Bài 7.21 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa 12 Nâng cao.


Nội dung bài giảng

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 g trong dung dịch HCl. Sau một thời gian thu được 336 ml khí \({H_2}\) (đktc), đồng thời khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Hãy xác định kim loại đã dùng.

Đáp án

 Gọi kim loại cần tim là M, có hoá trị n.

Ta có: \({n_{{H_2}}} = {{336} \over {22400}} = 0,015\left( {mol} \right)\)

Khối lượng kim loại tan = \({{50.1,68} \over {100}} = 0,84\left( g \right)\)

Theo đề bài ra, ta có phương trình hoá học:

\(2M + 2nHCl \to 2MC{l_n} + n{H_2} \uparrow \)

Theo phương trình,

cứ n mol \({H_2}\) thoát ra thì có 2M g kim loại tan

Theo đề bài:

0,015 mol \({H_2}\) thoát ra thì có 0,84 g kim loại tan

\( \Rightarrow \) Ta có phương trình : \(0,015.2M = 0,84n \Rightarrow M = 28n\)

\( \Rightarrow \) Chỉ có nghiệm n = 2 và M = 56 là phù hợp.

Vậy kim loại là Fe.