Bài 7.94, 7.95, 7.96, 7.97, 7.98 trang 88 sách bài tập (SBT) Hóa học 12


Nội dung bài giảng

7.94. Cho 20,4 g hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 23,2.          B. 25,2.                 C.27,4.             D. 28,1 

7.95. Ngâm một bản kẽm vào 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc lấy bản kẽm ra, sấy khô, thấy khối lượng bản kẽm tăng 15,1 g. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 

A. 0,5M          B. 1M                    C.0,75M             D.1,5M

7.96.   Nhận định nào dưới đây không đúng ? *

A. Hỗn hợp PbS, CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl

B. Hỗn hợp Na, Al có thể tan hết trong dung dịch NaCl.

C. Hỗn hợp Fe3O4, Cu có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng.

D. Hỗn hợp Cu, KNO3có thể tan hết trong dung dịch HC1.

7.97. Các hợp chất trong dãy nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?

A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2   

B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

D. Cr(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2.

7.98. Có các nhận định sau :

1. Ag, Au không bị oxi hoá trong không khí, dù ở nhiệt độ cao.

2. Ag, Au tác dụng được với axit có tính oxi hoá mạnh như HNO3 đặc nóng.

3. Zn, Ni tác dụng với không khí, nước ở nhiệt độ thường.

4. Ag, Au chỉ có số oxi hoá +1, còn Ni, Zn chỉ có số oxi hoá +2

5. Au bị tan trong nước cường toan.

Những nhận định không đúng là

A. 2, 3,4                                         B. 1,2, 3.

C. 2, 4, 5                                        D. 3, 4, 5.

Hướng dẫn trả lời:

7.94

7.95

7.96

7.97

7.98

B

B

A

C

A

7.94. Chọn B

Chỉ có Mg, Zn tác dụng:

\(\eqalign{
& \overline M + 2HCl \to \overline M C{l_2} + {H_2} \cr
& 0,3\,\,\,\,\,0,6\left( {mol} \right) \cr} \)

Tổng số mol Mg, Zn là 0,3 mol.

\(\eqalign{
& \overline M \to \overline M O \Rightarrow {m_O} = 0,3.16 = 4,8\left( g \right) \cr
& a = 20,4 + 4,8 = 25,2\left( g \right) \cr} \)

7.95. Chọn B

\(Zn + 2AgN{O_3} \to Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2Ag\) 

Cứ 65g Zn chuyển vào dung dịch ⟶ 2.108 g Ag

Khối lượng thanh Zn tăng 216 – 65 = 151 (g)

2 mol AgNO3 phản ứng ⟶ tăng 151 g

0,2 <------------------------------- 15,1 g

\({C_M} = {{0,2} \over {0,2}} = 1M\) .

7.96. Chọn A

PbS và CuS là chất không tan ngay trong cả môi trường axít.