Câu 5.34 trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao


Nội dung bài giảng

Một bình kín dung tích 5 lít chứa oxi dưới áp suất 1,4 atm ở 27oC. Người ta đốt cháy hoàn toàn 12 g một kim loại hoá trị II ở bình đó. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC, áp suất là 0,903 atm, thể tích bình không đổi, thể tích chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại mang đốt.

Đáp án

Gọi \({V_0}\) là thể tích ở đktc của lượng oxi trong bình trước phản ứng, \(V_0'\) là thể tích ở đktc của lượng oxi trong bình sau phản ứng. Ta có:

\({{1.{V_0}} \over {273}} = {{1,4.5} \over {273 + 27}} \Rightarrow {V_0} = 6,37\) lít.

\({{1.V_0'} \over {273}} = {{0,903.5} \over {273 + 136,5}} \Rightarrow V_0' = 3,01\) lít.

Thể tích ở đktc của lượng oxi đã phản ứng:

\({V_0} - V_0' = 6,37 - 3,01 = 3,36\)(lít)

\(2M + {O_2} \to 2MO\)                      (1)

Theo (1) , n kim loại = \(2{n_{{O_2}}} = 2.{{3,36} \over {22,4}} = 0,3\)(mol)

Khối lượng mol của kim loại M là \({{12} \over {0,3}} = 40\left( {g/mol} \right) \)

\(\Rightarrow \) Kim loại là Ca.