Câu 6.29 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao


Nội dung bài giảng

 a) Hãy viết đầy đủ phương trình hoá học của các phản ứng sau:

1. Mg + \(HN{O_3}\)(đặc)\( \to \)Khí A

\(2.CaOC{l_2} + HCl \to \)Khí B

3. \(NaHS{O_3} + {H_2}S{O_4}\) \( \to \)Khí C

4. \(Ca{(HC{O_3})_2} + HN{O_3}\) \( \to \) Khí D

 b) Cho khí A tác dụng với \({H_2}O\), khí B tác dụng vói bột sắt, khí C tác dụng với dung dịch \(KMn{O_4}\) và khí D tác dụng với dung dịch \(Ca{(OH)_2}\). Hãy viết các phương trình hoá học cho mỗi trường hợp.

c) Cho riêng từng khí tác dụng với dung dịch NaOH. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Đáp án

a) Các phương trình hoá học:

\(1)Mg + 4HN{O_3}\left( đặc \right) \to Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2{H_2}O \)

\(+ 2N{O_2}\)( khí A)

\(2)CaOC{l_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O + C{l_2}\)  (khí B)

\(3)2NaHS{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O + 2S{O_2}\) ( khí C)

\(4)Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + 2HN{O_3} \to Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2} \)

\(+ 2{H_2}O + 2C{O_2}\)(khí D)

b) Các khí tham gia phản ứng:

\(\eqalign{ & 1)N{O_2} + {H_2}O \to HN{O_3} + HN{O_2}  \cr & 2)2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}  \cr & 3)5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} \cr&+ 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}  \cr & 4)C{O_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr} \)

Nếu dư \(C{O_2}:\)

\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\)

c) Các khí tác dụng với dung dịch NaOH:

\(\eqalign{
& 1)2N{O_2} + 2NaOH \to NaN{O_3} + NaN{O_2} + {H_2}O \cr
& 2)C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O \cr
& 3)S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\cr&\left( {hoặc\;NaHS{O_3}} \right) \cr
& 4)C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\cr&\left( {hoặc\;NaHC{O_3}} \right) \cr} \)