Câu 6.48 trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao


Nội dung bài giảng

Ion \(SO_4^{2 - }\) có trong 20 g dung dịch \(CuS{O_4}\) tác dụng vừa đủ với ion \(B{a^{2 + }}\) có trong 26 ml dung dịch \(BaC{l_2}\) 0,02M.

a) Tính nồng độ phần trăm của ion \(C{u^{2 + }}\) trong dung dịch ban đầu.

b) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch \(CuS{O_4}\) trên cho đến khi phản ứng kết thúc. Hãy cho biết khối lượng lá nhôm sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam. Cho rằng toàn bộ kim loại sinh ra bám hoàn toàn vào thanh nhôm.

Đáp án

a) Nồng độ phần trăm của \(C{u^{2 + }}\) trong dung dịch là 0,1664%.

b)

\(2Al + 3C{u^{2 + }} \to 2A{l^{3 + }} + 3Cu\)

Tìm số mol \(C{u^{2 + }}\):

\({n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{BaC{l_2}}} = 0,00052\left( {mol} \right)\)

Tìm số mol Al

\({n_{Al}} = {2 \over 3}{n_{Cu}} = {{0,00052.2} \over 3} = 0,00035\left( {mol} \right)\)

Theo phương trình trên

2 mol Al tham gia phản ứng, khối lượng sẽ tăng 192 - 54 = 138 (g).

0,00035 mol Al tham gia phản ứng, khối lượng tăng là:

\(m = {{138.0,00035} \over 2} = 0,024\left( g \right)\)