Câu 8.36 trang 79 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao


Nội dung bài giảng

Để xác định nồng độ của cation \(F{e^{2 + }}\) trong dung dịch đã được axit hoá người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(KMn{O_4}\) hoặc dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) theo các sơ đồ phản ứng sau:

\(\eqalign{  & F{e^{2 + }} + MnO_4^ -  + {H^ + } \to M{n^{2 + }} + F{e^{3 + }} + {H_2}O  \cr & F{e^{2 + }} + C{r_2}O_7^{2 - } + {H^ + } \to C{r^{3 + }} + F{e^{3 + }} + {H_2}O \cr} \)

Để chuẩn độ một dung dịch \(F{e^{2 + }}\) đã axit hoá cần phải dùng 30 ml dung dịch \(KMn{O_4}\) 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch \(F{e^{2 + }}\) trên bằng \({K_2}C{r_2}{O_7}\) thì thể tích dung dịch \({K_2}C{r_2}{O_7}\) 0,02M cần dùng là

A. 10 ml.                                           

B. 15 ml.

C. 20 ml.                                           

D. 25 ml.

Đáp án D