Câu 8.46 trang 81 Sách bài tập (SBT) Hóa Nâng cao


Nội dung bài giảng

Có 4 dung dịch riêng biệt:

\(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3},NaN{O_3},N{a_2}C{O_3},N{H_4}N{O_3}\). Trình bày cách nhận biết các dung dịch trên.

Đáp án

Nhỏ từ từ dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) đến dư vào các dung dịch trên.

- Tạo kết tủa trắng keo, sau đó tan trong dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là dung dịch \(Al{\left( {N{O_3}} \right)_3}\):

\(\eqalign{  & 2Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \cr& + 3Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}  \cr  & 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{[Al{\left( {OH} \right)_4}]_2} \cr} \)

- Tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch \(Ba{\left( {OH} \right)_2}\) dư là dung dịch \(N{a_2}C{O_3}\):

\(N{a_2}C{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow  + 2NaOH\)

- Có khí mùi khai thoát ra là dung dịch \(N{H_4}N{O_3}\):

\(2N{H_4}N{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2N{H_3} \uparrow  + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2} \)

\(+ 2{H_2}O\)

- Không có hiên tượng gì xảy ra là dung dịch \(NaN{O_3}\).