Bài 8.9 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8


Nội dung bài giảng

a) Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của :

6,02.1023 nguyên tử oxi ;

6,02.1023 nguyên tử flo ;

6,02.1023 nguyên tử nhôm. (Biết ràng, trong phép tính với số mũ ta có :

{10^{24}} \times {10^{ - 24}} = {10^{24}} \times {1 \over tbl_{10}^{24}} = 1

b) Nêu nhận xét về các số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nhuyên tử khối của mỗi nguyên tố.

Trả lời                             

a) khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023 nguyên tử oxi ( nguyên tử khối 16 đvC ) bằng :

6,{02.10^{23}} \times 16 \times 1,66 \times {10^{ - 24}}g

= 16 \times 6,02 \times 1,66 \times {10^{23}} \times {10^{ - 24}}g

\approx 16 \times 10 \times {10^{23}} \times {10^{ - 24}}g

\approx 16 \times {10^{24}} \times {10^{ - 24}} = 16g

Khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023  nguyên tử flo ( nguyên tử khối là 19đvC) và của 6,02.1023  nguyên tử nhôm ( nguyên tử khối là 27 đvC) thứ tự bằng ( đặt tính như trên): 19g và 27g.

b) Số trị của các giá trị khối lượng được tính bằng chính số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố. Tương tự, 1g là khối lượng tính bằng gam của 6,02.1023  nguyên tử H, nguyên tử khối của nguyên tố là 1 đvC, có cùng số trị 1)