Bài 9.6 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8


Nội dung bài giảng

a) Tính khối lượng bằng gam của :

-6,02.1023 phân tử nước H20,

-6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2,

-6,02.1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3.

b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân tử khối của mỗi chất.

(Xem lại bài tập 8.9*. trước khi làm bài tập này).

Trả lời

a) Khối lượng tính bằng gam của : 6,02.1023 phân từ nước (phân tử khối là 18 đvC) bằng :

6,02.1023 X 18 X 1,66 X 10-24 g.

= 18 X 6,02 X 1,66 X 1023 X 1024 g

≈ 18 X 10 X 1023 x 10-24 g

≈18 X 1024 x 10-24=18 g

Khối lượng tính bằng gam của 6,02. 1023 phân tử CO2

[phân tử khối bằng : 12 + 2 x 16 = 44 (đvC)] và cùa 6,02. 1023 phân tử CaCO ;

[phân tử khối bằng : 40 + 12 + 3 x 16 = 100 (đvC)] theo thứ tự bằng (đặt tính như trên) : 44 g và 100 g.

b) Số trị của các giá trị khối lượng tính được bằng chính số trị phân tử khối của mỗi chất.