Bài 37.7 Trang 47 Sách bài tập (SBT) hóa học 9


Nội dung bài giảng

37.7.   Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ chứa một liên kết đôi. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thu được 40,6  gam khí C02. Biết số mol của hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn chiếm 25% tổng số mol của hỗn hợp. Tính khối lượng của 8,96 lít hồn hợp X. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trên.

Trả lời                         

Gọi công thức của hai hiđrocacbon là CnH2n, CmH2m với m > n > 2

Phương trình hoá học : \({C_n}{H_{2n}} + {{3n} \over 2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O\)

\({C_m}{H_{2m}} + {{3m} \over 2}{O_2} \to mC{O_2} + m{H_2}O\)

\({n_{hh}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4(mol)\). vậy \({n_{{C_m}{H_{2m}}}} = {{0,4} \over {100}} \times 25 = 0,1(mol)\)

\({n_{{C_n}{H_{2n}}}} = 0,4 - 0,1 = 0,3(mol)\)

Theo phương trình hóa học: \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = {{40,6} \over {44}} = 0,9(mol)\)

Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng: \({m_X} = {m_C} + {m_H} = 0,9 \times 12 + 0,9 \times 2 = 12,6(gam)\)

Ta có \({n_{C{O_2}}} = 0,3n + 0,1m = 0,9 \Rightarrow 3n + m = 9\)

\( \to \left\{ \matrix{n = 2 \hfill \cr m = 3 \hfill \cr} \right. \to \) Công thức của 2 hidrocacbon là \({C_2}{H_4}\& {C_3}{H_6}\)