Bài 42.3 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9


Nội dung bài giảng

42.3.   A, B, C là ba hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol khí C02 bằng hai lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Biết :

A không làm mất màu dung dịch brom.

Một mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom.

Một mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom.

Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.

Trả lời                         

Gọi công thức của ba hiđrocacbon đó là : CxHy, CaHb, CnHm.

Khi đốt ta có :

\({C_x}{H_y} + \left( {x + {y \over 4}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

\({C_n}{H_m} + \left( {n + {m \over 4}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow nC{O_2} + {m \over 2}{H_2}O\)

\({C_a}{H_b} + \left( {a + {b \over 4}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow aC{O_2} + {b \over 2}{H_2}O\)

Vì số mol C02 tạo ra bằng 2 lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Vậy theo phương trình hoá học của phản ứng cháy

-----> X = a = n = 2.

Mặt khác : A không làm mất màu nước brom —> không có liên kết đôi hoặc ba. Vậy A là CH3 - CH3.

1 mol B chỉ tác dụng tối đa với 1 mol brom -----> có 1 liên kết đôi.

Vậy B là CH2 = CH2.

1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom   ------> có liên kết ba.

Vậy C là CH \( \equiv \) CH.