Bài 8.5 Trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9


Nội dung bài giảng

3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.

a)  Viết các phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.

Trả lời             

a) Các phương trình hoá học :

HCl + NaOH -------> NaCl + H20      (1)

HCl + KOH --------> KCl + H20         (2)

b) Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :

Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \matrix{40x + 56y = 3,04 \hfill \cr 58,5x + 74,5y = 4,15 \hfill \cr} \right.\)

Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.

Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :

 mNaOH = 40 x 0,02 = 0,8 (gam).

 mKOH = 56 x 0,04 = 2,24 (gam).

*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.

Theo (1) : x gam NaOH sinh ra \({{58,5x} \over {40}}\) gam NaCl.

Theo (2) : (3,04 - x) gam KOH sinh ra \({{74,5(3,04 - x)} \over {56}}\) gam KCl

Rút ra phương trình :

\({{58,5x} \over {40}} + {{74,5(3,04 - x)} \over {56}}\) = 4,15

Giải phương trình, ta có : mNaOH = 0,8 gam và mK0H = 2,24 gam.