Luyện tập: Chơi chữ trang 165 SGK Ngữ văn 7


Nội dung bài giảng

1. Trong bài thơ trên, tác giả đã dùng các từ ngữ sau đây đề chơi chữ:

- Liu diu, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, lưng, lổ...là tên các loài rắn.

2. Những tiếng chỉ các sự vật gần gũi:

Câu 1: thịt, mỡ, giò, nem, chả.

Câu 2: nứa tre, trúc, hóp.

Cách nói này cũng là một lối chơi chữ.

3. Học sinh tự sưu tầm.

4. Trong bài thơ này, Bác Hồ đã chơi chữ bằng các từ đồng âm: cam. Thành ngữ Hán việt: khổ tận cam lai (khổ: đắng, tận; hết, cam: ngọt, lai: đến)

Nghĩa bóng của thành ngữ này là hết khổ sở đến lúc sung sướng. “Cam” trong “cam lai” và cam trong gói “cam” là đồng âm.