Bài tập 1 trang 84 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10


Nội dung bài giảng

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Điều kiện thuận lợi cho kinh tế nông nghiệp của nước ta phục hồi và phát triển đầi thế kỉ X là :

A. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ.

B. công cuộc khai phá đất hoang, mở rộng ruộng đồng được đẩy mạnh.

C. nhà nước phong kiến có những chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp.

 D. tất cả các ý trên.

Trả lời: D

2. Chức quan chăm lo việc đắp đê thời Trần là

A. Hà đê sứ.                    C. Quốc công tiết chế.

B. Tể tướng.                    D. Thái uý.

Trả lời: A

3. Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ

A. điền trang.                 C. quân điền.

B. lộc điền.                     D. đồn điển.

Trả lời: C

4. Các xưởng thủ công do Nhà nước tổ chức và quản lí trong các thế kỉ XI - XV gọi là

A. đồn điền.                    C. quân xưởng.

B. quan xưởng.               D. Quốc tử giám.

Trả lời: C

5.  Người chế tạo ra súng thần cơ thế kỉ XV là

A. Hồ Quý Ly.                C. Hồ Nguyên Trừng.

B. Hồ Hán Thương.        D. Nguyễn Trãi.

Trả lời: C

6. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp trong các thế kỉ X - XV là

A. hệ thống chợ làng phát triển

B. sự phong phú của các mặt hàng mĩ nghệ.

C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.

D. sự ra đời của đô thị Thăng Long

Trả lời: C

7. Ở miền Bắc có những làng gốm sứ cổ truyền như:

A. Huê Cầu, Bát Tràng, Vân Nội.

B. Bát Tràng, Chu Đậu, Thổ Hà.

C. Nội Duệ, Đa Ngưu, Đông Hồ.

D. Bát Tràng, Hương Canh, Huê Cầu.

Trả lời: B

8. Đô thị lớn ở nước ta trong các thế kỉ XI - XV là

A. Phố Hiến.         C.Thăng Long.

B. Hội An.   D. Vân Đồn.

Trả lời: C

9. Việc giao lưu buôn bán trong nước ở các thế kỉ X - XV chủ yếu diễn ra tại

A. cửa sông Bạch Đằng.

B. các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.

C. các làng nghề thủ công.

D. vùng biên giới Việt - Trung.

Trả lời: B

10. Việc trao đổi hàng hoá với thương nhân nước ngoài trong các thế kỉ X - XV chủ yếu diễn ra tại các vùng cảng như:

A. Vân Đồn, Lạch Trường, Cần Hải, Hội Thống, Thị Nại.

B. Đà Nắng, Hội An, Hải Phòng, Vân Đồn.

C. Vân Đồn, Hội An, Đà Nang, Thị Nại.

D. Vân Đồn, Lạch Trường, Cửa Tùng, Cửa Việt.

Trả lời: A

11. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp thế kỉ X - XV là

A. các chính sách khuyến khích thương nghiệp phát triển của nhà nước phong kiến Đại Việt.

B. những hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài tại Thăng Long.

C. sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp trong hoàn cảnh đất nước độc lập, thống nhất.

D. năm 1149, nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn thành bến cảng để buôn bán và trao đổi hàng hoá với nước ngoài.

Trả lời: C

12. Sang thời Lê, ngoại thương giảm sút là do

A. Nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.

B. tính chất tự cấp, tự túc của nền kinh tếẽ

C. chính sách trọng nông ức thương của nhà nước phong kiến

 D. tất cả các lí do trên.

Trả lời: A

13. Sự phát triển kinh tế đã dẫn đến hệ quả gì về mặt xã hội trong hoàn cảnh chế độ phong kiến ?

A. Đẩy nhanh sự phân hoá xã hội.

B. Mâu thuẫn giữa nhà vua và nhân dân ngày càng tăng.

C. Nông dân ngày càng bị bần cùng, phải bán mình làm nô lệ.

D. Đại địa chủ bước dần lên vũ đài chính trị.

Trả lời:  A