Bài tập 1 trang 32,33 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12


Nội dung bài giảng

Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Mĩ.                            B. Anh.                      C. Pháp.                              D. Liên Xô.

2. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiên tranh thé giới thứ hai là
A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại hỉội nghị Pốtxđam (1945).
B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).
C. Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô (1951).
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

3. Các cuộc chiến tranh được ví nhu "ngọn gió thán" thổi vào nến kinh tế Nhật Bản là
A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
B. chiến tranh Triếu Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).
C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).
D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

4. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm
A. 1952. B. 1955. C. 1956. D. 1970.

5. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào
A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. C. cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
B. đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX. D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.

6. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính sách đổi ngoại là
A. học thuyết Phucưđa (1977). C. học thuyết Miyadaoa (1993).
B. học thuyết Kaiphu (1991). D. học thuyết Hasimôtô (1997).
Trả lời:
1. Chọn đáp án: A
2. Chọn đáp án: D
3. Chọn đáp án: B
4. Chọn đáp án: C
5. Chọn đáp án: C
6. Chọn đáp án: A