Bài tập 1 trang 47 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 9


Nội dung bài giảng

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương nhằm mục đích?
A. Phát triển nền kinh tế TBCN ở Đông Dương
B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra
C. Tiếp tục chương trình khai thác lần thứ nhất bị gián đoạn vì chiến tranh
D. Gồm cả A, B và C
Câu 2. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành
A. Nông nghiệp, khai mỏ
B. Công nghiệp nhẹ, nông nghiệp
C. Công nghiệp nặng, giao thông vận tải
D. Giao thông vận tải, nông nghiệp, khai mỏ
Câu 3. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ haicuar thực dân Pháp so với lâ thứ nhất có nhiều điểm không thay đổi, ngoại từ:
A. Hạn chế phát triển công nghiệp( đặc biệt là công nghiệp nặng)
B. Thông qua viêc đánh thuế để tăng cường vơ vét, bóc lột tiền của nhân dân ta.
C. Ra sức cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền, đẩy mạng công nghiệp khai khoáng.
D. lập Ngân hàng Đông Dương- đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp- nắm quyền điều khiển nền kinh tế.
Câu 4. Với chính sách” Chia để trị” ,Thực dân Pháp đã chia nước ta thành các kì với các chế độ chính trị khác nhau, cụ thể là :
A. 2 kì : Bắc Kì- bảo hộ Nam Kì- thuộc địa
B. 3 kì: Bắc Kì- bảo hộ, Trung Kì- nửa bảo hộ và Nam Kì-thuộc địa
C. 3 kì : Bắc Kì- thuộc địa, Trung Kì bảo -hộ Nam Kì - nửa bảo hộ.
D. 5 kì : Bắc Kì, Cao Miên, Ai Lao- bảo hộ, Trung Kì- nửa bảo hộ và Nam Kì -thuộc địa.
Câu 5. Mục đích những thủ đoạn về chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt nam là
A. nhằm củng cố bộ máy cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam
B. nhắm khai hoá văn minh cho nhân dân Việt Nam
C. Nhằm củng cố bộ máy cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam, phục vụ cho chương trình khai thác
D. nhằm tạo điều kiện cho việc thực thi chủ chương “ Pháp- Việt đề huề .”
Câu 6. Do tác động của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam phân hoá thành các giai cấp là
A. địa chủ phong kiến, nông dân, công nhân
B. địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư san, công nhân
C. địa chủ phon kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân
D. đại chủ phong kiến, nông dân , tue sản dân tộc, công nhân.
Câu 7. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là
A. Công nhân
B. Nông dân
C. tiểu tư sản
D. tư sản
Câu 8. Giai cấp có nguồn gôc từ nông dân, từng bước vương lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. công nhân
B. địa chủ
C. tư sản
D. tiểu tư sản
Câu 9. Giai cấp có số lượng không đông, thế lực kinh tế yếu, bị tư sản Pháp chèn ép, một số bộ phận quyền lợi gắn chặt với để quốc ; thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp với đế quốc khi được chúng nhượng bộ cho một số quyền lợi, đó là
A. công nhân
B. nông dân
C. tiểu tư sản
D. tư sản
Câu 10. Trong giai cấp tiểu tư sản, mọt số bộ phận có điều kiện tiếp xúc với các trào lưu tư tưởng, văn hoá tiến bộ, có tình thần hăng hái cách mangjvaf là một lực lượng trong cuộc các mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đó là
A. công nhân trrong các cơ sở của chính quyền thực dân
B. bộ phân tri thức, sinh viên, học sinh
C. những người buôn bán nhỏ ở các thành thị
D. những người thợ thủ công ở các thành thị
Câu 11. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranhn thế giới thứ nhất là
A. giữa vô sản với tư sản
B. giữa tư sản dân tộc với tư sản Pháp
C. giữa nông dân với địa chủ phong kiến
D. giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Hướng dẫn làm bài:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

B

A

D

B

C

B

B

A

D

B

D