Bài 6 trang 30 Sách bài tập ( SBT) Sinh 11- Bài tập có lời giải


Nội dung bài giảng

Cho bảng số liệu về trao đổi khí ở phổi người trưởng thành :

Khí

Áp suất từng phần tính bằng milimet thuỷ ngân (mmHg)

Không khí

Không khí trong phế nang

Máu tĩnh mạch trong các mạch đi tới phế nang

Máu động mạch trong các mạch từ phê nang đi ra

O2

159

100 - 110

40

102

CO2

0,2 - 0,3

40

47

40

a) Từ bảng trên rút ra được điều gì ?

b) So sánh vận tốc khuếch tán của khí \(O_2\) và của khí \(CO_2\) vào không khí trong phế nang. Tại sao sự chênh lệch của khí Oọ thì cao, sự chênh lệch của khí \(CO_2\) tuy thấp nhưng sự trao đổi khí \(CO_2\) giữa máu với không khí trong phế nang vẫn diễn ra bình thường ? 

Lời giải.

a) Cho thấy

- Liên quan đến trao đổi khí ở phổi.

- Chênh lệch \(O_2\) và \(CO_2\) giữa các nơi :

Sự chênh lệch giữa áp suất từng phần của các khí trong máu tĩnh mạch đi tới phế nang và áp suất từng phần của các khí đó trong không khí ờ phế nang :

\(O_2\) là 100 - 40 = 60 đến 110 - 40 = 70 mmHg ; \(CO_2\) là 47 - 40 = 7 mmHg.

b) So sánh

- Vận tốc khuếch tán của \(CO_2\) vào không khí trong phế nang lớn hơn \(O_2\) là 25 lần.

- Vì bề mặt rộng, ẩm ướt, thông khí, giàu mạch máu