Bài tập trắc nghiệm 1,2,3,4 trang 64 Sách bài tập (SBT) Sinh học 12


Nội dung bài giảng

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.

1. Phân tử ADN tái tổ hợp là gì ?

A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận.

B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.

C. Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.

D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.

2. Trong kĩ thuật chuyển gen bằng plasmit làm thể truyền, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra theo quy trình nào ?

A. Tách ADN.ra khỏi tế bào cho —» tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn —» cắt ADN vừa tách thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt plasmit.

B. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết -»tách gen vừa cắt và plasmit ra khỏi tế bào thể cho và tế bào vi khuẩn -> nối gen vừa tách vào plasmit.

C. Cắt ADN từ tế bào thể cho thành những đoạn (gen) cần thiết và cắt mở vòng plasmit -» chuyển gen và plasmit vừa cắt vào tế bào thể nhận —> trong tế bào thể nhận, gen vừa cắt được nối vào plasmit mở vòng nhờ enzim nối.

D. Tách ADN của tế bào thể cho và tách plasmit khỏi tế bào chất của vi khuẩn —> cắt mở vòng plasmit và ADN thể cho ở những đoạn (gen) cần thiết --> nối gen vừa cắt vào ADN của plasmit đã mở vòng.

3. Đặc điểm quan trọng của plasmit để được chọn làm vật liệu chuyển gen là gì ?

A. Gồm 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit.

B. Có khả năng nhân đôi độc lập đối với hệ gen của tế bào

C. Chỉ tồn tại chủ yếu trong tế bào chất của tế bào nhân sơ.

D. Dễ đứt và dễ nối.

4. Các thành tựu nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là

A. tạo nhiều loài vật nuôi, cây trồng biến đổi gen.

B.sản xuất nhiều loại thực phẩm biến đổi gen ở quy mô công nghiệp.

C. tạo nhiều chủng vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh.

D. tạo nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.

ĐÁP ÁN