Bài tập trắc nghiệm 36,37,38,39,40,41 trang 35 Sách giáo khoa (SBT) Sinh học 12


Nội dung bài giảng

36. Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen ?

A. Không lớn hơn 50%.

B. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.

C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.

D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.

37. Đặc điểm nào dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?

A. Làm tăng các biến dị tổ hợp.

B. Duy trì các nhóm gen quý.

C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.

D. Tỉ lệ các gen xảy ra hoán vị là rất lớn.

38. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai (ABD/abd) X (ABD/abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của

A. tương tác gen.                                         B. gen đa hiệu

C. lai hai tính trạng.                                     D. lai một tính trạng.

39. Phương pháp lai nào giúp xác định một gen nằm. trên NST thường hay NST giới tính ?

A. Phân tích kết quả lai nhờ thống kê xác suất.

B. Hoán đổi vị trí của các cá thể bô mẹ trong các thí nghiệm lai.

C. Lai phân tích.

D. Lai trở lại đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.

40. Căn cứ vào tần số hoán vị gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây ?

A. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một lôcut.

B. Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng một NST.

C. Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng một NST.

D. Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng một NST.

41. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là

A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn.

B. luôn di truyền theo dòng bố.

C. chỉ biểu hiện ở con đực.

D.được di truyền ở giới dị giao tử.

ĐÁP ÁN