Bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 82 SBT Sinh học 7


Nội dung bài giảng

Bài 1. Hãy điền các thông tin phù hợp vào các ô trống trong bàng sự khác biệt về đời sống của ếch đồng và thằn lằn bóng đuôi dài.

Đặc điểm đời sống

Ếch đồng

Thằn làn bóng đuôi dài

Nơi sống và thức ăn

 

 

Thời gian hoạt động

 

 

Tập tính

 

 

Sinh sản

 

 

■    Lời giải:

  Đặc điểm đời sống

Ẽch đồng

Thằn lằn bóng

Nơi sống và thức ăn

ưa sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước ; ăn sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc...

Ưa sống ở những nơi khô ráo ; ăn chủ yếu là sâu bọ

Thời gian hoạt động

Bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm

Bắt mồi vào ban ngày

Tập tính

Thường ở những nơi tối, không có ánh sáng, trú đông trong các hốc đất ẩm ướt bên bờ vực nước ngọt hoặc trong bùn

Thường phơi nắng, bò sát thân và đuôi vào đất ; trú đông trong các hang đất khô

Sinh sản

Thụ tinh ngoài (ếch đực không có cơ quan giao phối), đẻ nhiều trứng, trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng và nở thành nòng nọc có biến thái

Thụ tinh trong (thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối), đẻ ít trứng, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, nở thành con không có biến thái

 

Bài 2. Hãy chọn nhũng nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền (a, b, c...) vào cột C.

 
A. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn C. Trả lời B. Thể hiện sự thích nghi với đời sống ở cạn

1. Cổ dài                    

2. Da khô có vảy sừng bao bọc 

3. Mắt có mi cử động, có nước mắt.

4. Màng nhĩ nằm trong hai hốc tai ở hai bên đầu 

5. Thân dài, đuôi rất dài 

6. Bàn chân có năm ngón, có vuốt

1..................

2..................

3..................

4..................

5..................

6..................

a) Tham gia di chuyển trên cạn       

b) Động lực chính của sự di chuyển

c) Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

d) Bảo vệ mắt tránh bụi và ánh sáng nắng gắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
e) Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
g) Đào hang để trú đông
h) Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

■     Lời giải: 

A. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn C. Trả lời B. Thể hiện sự thích nghi với đời sống ở cạn

1. Cổ dài                    

2. Da khô có vảy sừng bao bọc 

3. Mắt có mi cử động, có nước mắt.

4. Màng nhĩ nằm trong hai hốc tai ở hai bên đầu 

5. Thân dài, đuôi rất dài 

6. Bàn chân có năm ngón, có vuốt

1.e

2.h

3.d

4.c

5.b

6.a

a) Tham gia di chuyển trên cạn       

b) Động lực chính của sự di chuyển

c) Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ

d) Bảo vệ mắt tránh bụi và ánh sáng nắng gắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
e) Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
g) Đào hang để trú đông
h) Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

Bài 3. Lập bảng so sánh bộ xương của thằn lằn với bộ xương của ếch.

■ Lời giải:

Đặc điểm

Ếch

Thằn lằn

Khác nhau

1. Xương đai vai không khớp với cột sống, xương đai hông khớp với cột sống

2. Cột sống ngắn hơn thằn lằn, không có đốt sống đuôi

3. Chí có một đốt sống cổ

4. Chưa có xương lồng ngực

1. Xương đai vai và xương đai hông đều khớp với cột sống

2. Cột sống dài hơn, có nhiều đốt sống đuôi

3. Có tám đốt sống cổ

4. Một số xương sườn khớp với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực

Giống nhau

Bộ xương gồm có các phần : xương đầu, cột sống, xương chi

 

 Bài 4. Hãy nêu nhũng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.

■ Lời giải:

Thằn lằn có những đặc điểm phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn : Mắt có mi có thể khép mở được, có tuyến lệ có tác dụng bảo vệ mắt và giữ cho mắt không bị khô ; mũi có lỗ thông với xoang miệng vừa giúp cho hô hấp trên cạn vừa là cơ quan khứu giác. Tai có màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ, có ống tai ngoài giúp tiếp nhận âm thanh trên cạn và bảo vệ màng nhĩ. cổ dài, các đốt sống cổ khớp động với xương đầu giúp đầu cử động mọi phía linh hoạt và bắt mồi, phạm vi quan sát rộng. Thân và đuôi dài làm tăng sự ma sát giữa cơ thể với mặt đất giúp cho sự di chuyển. Các xương chi khớp động với đai vai và đai hông, chi có vuốt thuận lợi cho các hoạt động. Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn. Tim xuất hiện vách ngăn hụt tạm chia tâm thất thành 2 nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn), máu ít pha trộn hơn. Cấu tạo của hộ tuần hoàn và hô hấp như vậy phù hợp với hoạt động đòi hỏi cung cấp nhiều năng lượng khi di chuyển trên cạn. Vì sống trên cạn, cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thu lại nước. Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển, đặc biệt là não trước và tiểu não đáp ứng được đời sống và hoạt động phức tạp.

Bài 5. Lập bảng phân biệt cấu tạo của các co quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch.

 Lời giải:

Các cơ quan

Ếch

Thằn lằn

Tim

3 ngăn : 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất

3 ngăn : 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất có vách ngăn hụt (4 ngăn chưa hoàn toàn)

Phổi

Cấu tạo đơn giản, ít vách ngăn

Cấu tạo phức tạp hơn : có nhiều vách nsăn và nhiều mao mạch bao quanh

Thận

Thận giữa

Thận sau (hậu thận) có khả năng hấp thu lại nước

 

Bài 6. Hãy nêu những đặc điểm của hệ hô hấp và hệ tuấn hoàn của thằn lằn bóng hoàn chinh hơn so với ếch đồng.

■ Lời giải:

Về hệ hô hấp : Thằn lằn có khí quản, phế quản đặc biệt là phổi phát triển hơn so với ếch. Phổi thằn lằn có nhiều vách ngăn hơn, do đó diện tích trao đổi khí của phổi tăng lên. Đây cũng chính là một trong các yếu tố giúp thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.

Về hệ tuần hoàn : Tâm thất của thằn lằn có vách ngăn hụt, do đó khi tâm thất co bóp, vách hụt chạm vào đáy tâm nhĩ nên nửa tâm thất trái chứa nhiều máu đỏ tươi hơn. Mặc dù máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha nhưng chứa nhiều O2 hơn so với máu ếch.

Bài 7. Hãy điền các thông tin phù hợp vào bảng về sự đa dạng thành phần loài của lớp Bò sát

Bài 8. Nêu đặc điểm chung cùa lóp Bò sát.

■    Lời giải:

Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn : da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong ; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.