Bài tập trắc nghiệm 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 trang 13 Sách bài tập (SBT) Sinh học 9


Nội dung bài giảng

Chọn 1 phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất với mỗi bài sau :

11. Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một nhân tố di truyền quy định.

B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

12. Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây ?

 A. 3:1                                           B. 3:3:1:1

 C. 9: 3:3:1                                   D. 1:1:1:1

13. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2

 A. 1 trội: 1 lặn.                             B. 2 trội: 1 lặn.

C. 3 trội: 1 lặn.                             D. 4 trội : 1 lặn.

14. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?

A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh,

B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.

15. Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được Fcó tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?

A. P: AA x AA                    B. P: AA x Aa

C. P: Aa x AA                    D. P:Aa x Aa

16. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 100% hạt vàng.

17. Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:

Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm  - >  F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.

Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?

A. P: Aa x Aa                    B. P: AA x Aa

C. P: AA x AA                    D. Aa x aa

18. Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?

 

19. Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để

A. xác định cá thể thuần chủng.

B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

C. xác định tính trạng nào là lội, tính trạng nào là lặn.

D. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chùng hay không thuần chủng.

20. Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách

A. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.

B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. lai giữa hai cơ  thể có kiểu hình trội với nhau.

D. lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Lời giải:

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20 

B

B

C

A

D

A

A

C

D

A