Language trang 20 Unit 7 SGK Tiếng Anh 11 mới


Nội dung bài giảng

VOCABULARY

1. Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box. (Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đây về hệ thống giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong hộp.)

1. Kindergarten (Nhà trẻ, lớp mẫu giáo)

2. Primary education (Giảo dục tiểu học)

3. Lower secondary education (Giáo dục trung học cơ sở)

4. Upper secondary education (Giáo dục trung học phổ thông)

5. College (Cao đẳng)

2. Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING STARTED. (Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ có trong đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED.)

1. Academic                                                

2. major                             

3. vocational

4. postgraduate    

 5. analytical

PRONUNCIATION

1. Listen and repeat the following questions from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the intonation of yes-no and wh-questions. (Nghe và lặp lại những câu dưới đây trích từ đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý ngữ điệu của câu hỏi yes-no và câu hỏi có từ đế hỏi.)

Click tại đây để nghe:

Ngữ điệu giúp người nói biểu đạt ý nghĩa lời nói theo chủ đích.

- Sử dụng ngữ điệu lên (rising intonation) ở cuối câu hỏi yes-no để kiểm chứng sự chính xác của thông tin.

Ví dụ: Is your father a doctor?

- Sử dụng ngữ điệu xuống (falling intonation) ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi who, whose, what, when, where, why và how để lấy thông tin.

Ví dụ: What are you doing next summer?

1. What are you looking for?

2. What is further education?

3. How are they different?

4. Will that lead to a bachelor's degree? /

5. What are your plans for the future?

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và lặp lại câu bằng ngữ điệu đúng. Sau đó thực hành nói với bạn ngồi bên cạnh.)

Click tại đây để nghe:

1. How much does it cost to study in Singapore?

2. What types of programmes does the university provide?

3. Where can I apply for scholarships to study overseas?

4. When should I send my application form?

5. How can I apply for a scholarship?

 GRAMMAR

The present perfect and the present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Cách dùng

a. The present perfect

Hình thức: has/have + past participle

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ:

- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục và đang tiếp diễn ở hiện tại.

Ví dụ: She has worked as a language programmer for three years.

We ve been together for nearly fifteen years.

- Kết quả của hành động, thành tựu của cá nhân hay nhân loại mà không cần nhắc thời gian xác định xảy ra hành động. Thời điểm hành động xảy ra không quan trọng

Ví dụ: Doctors have cured many deadly disease.

I have earned a lot of money.

- Sự thay đổi diễn ra trong một khoảng thời gian.

Ví dụ: She has grown since I last met her in the countryside.

My general health has very much improved since I took the medicine.

- Kinh nghiệm đã gặp những việc đã làm hoặc chưa bao giờ làm.

Ví dụ: I think I have seen this lady before but I don t remember where.

I don’t  know how to behave in this situation because it has never happened tne before.

- Hành động được mong đợi vẫn chưa xảy ra.

Ví dụ: The bus hasn’t  come yet.

They havenn’t finished their meal yet.

- Những hành động khác nhau xảy ra trong quá khứ tại những thời điểm khác nhau, hiện tại hoàn thành muốn nhấn mạnh chuỗi hành động chưa kết thúc và nhiều hành động khác có thể vẫn xảy ra.

Ví dụ: I have had four quizzes and five tests so far this semester.

I have talked to several specialists about my problem, but nobody can help.

- Những cụm từ chỉ thời gian thường dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành là ever

never, once. many times, several times, since, for, before, so far. already, yet...

b. The present perfect continuous

Hình thức: has/have + been + V-ing

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nói về:

Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại, thường đi kèm since hoặc for.

Ví dụ: The baby has been sleeping all the morning.

How long have you been learning English? For three months.

Hành động trong quá khứ vừa mới kết thúc.

Vỉ dụ: I have been waiting for vou for half all hour. (I'm not waiting anymore because you have come.)

The playground is wet. h has been raining. (It stopped raining now.)

Hành động xảy ra trong thời gian gần đây. Khi không nhắc đến độ dài của hành động (với since hoặc for), bản thân thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đã mang nghĩa “gần đây”. Chúng ta dùng các từ lately và recently đề nhấn mạnh thêm ý nghĩa này.

Ví dụ: She looks better. She has been exercising lately.

Recently, / have been feeling really tired.

Các động từ hope, learn. He, live, look, rain, sleep, sit, snow, stand, St aw study. teach, wait, work có thể được dùng ở cả hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

c. Sự khác biệt giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Thì hiện tại hoàn thành chú ý đến kết quả của hành động. Trong khi đó, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến độ dài của hành động, dù hành động đó có thể đã kết thúc hay chưa kết thúc.

Ví dụ: He has painted the house. (The house is white now.)

He has been painting the house for 5 hours. (He’s still painting it.)

Hành động ở thì hiện tại hoàn thành mang tính chất lâu đài, hành động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ mang tính tạm thời.

Vỉ dụ: Susan has lived in this town for ten years.

(She’s a permanent resident of this town)

Susan has been living in this town for a year.

(Maybe she is a student and she’s only here for one year or more.)

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions used with the verb forms below. (Đọc lại đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED một lần nữa. Tìm các cụm từ chỉ thời gian đi kèm theo những dạng động từ ở bên dưới.)

1. for several days                                                   

2. lately

3. since grade 9  

4. before

2. Put the verb in each sentence in the present perfect continuous. (Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1. have been surfing                                               

2. has been living

3. has been looking          

4. have been studying

5. has been teaching

3. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. have read                                                              

3. have been reading

3. Have you applied         

4. have been waiting

5. has been giving             

6. have never understood

.com