Language trang 48 Unit 4 SGK Tiếng Anh 11 mới


Nội dung bài giảng

VOCABULARY

1. Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.)

*Đáp án

1. b              2. e              3. d               4. c               5. a

2. Complete the following sentences with the appropriate words from the box. (Hoàn thành câu bằng từ thích hợp cho trong khung.)

* Đáp án

1. blind                  2. cognitive               3. donation

4. physical             5. hearing

PRONUNCIATION

Elision of vowels (Hiện tượng nuốt nguyên âm)

- Những nguyên âm yếu chẳng hạn như /a/ thường được nuốt đi để giúp chúng ta nói nhanh hơn.

- Thường các nguyên âm thường được nuốt âm khi đứng trước /l/, /n/, và /r/.

Ví  dụ: secondary deafening preferable family

1. Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

Click tại đây để nghe:

*Học sinh làm theo yêu cầu. Những nguyên âm in đậm đều được đọc lướt.

2. Listen and repeat the following sentences. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại câu, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

Click tại đây để nghe:

* Học sinh làm theo yêu cầu. Những nguyên âm in đậm đều được đọc lướt.

GRAMMAR

The Simple Past and The Past Perfect

- The Simple Past (Thì quá khứ đơn)

*   Form:

S + V-ed (regular verb) / V2 (irregular verb)

* Usage:

- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định ở quá khứ. Các từ chỉ thời gian quá khứ là: yesterday, last và ago.

Ví dụ: - Mr. Brown visited us last night.

- They bought this house two years ago.

-1 was downtown yesterday morning.

- My father came back home yesterday.

- Diễn tả một hành động có tính thói quen trong quá khứ.

Ví dụ:

- He played tennis on Sundays last year.

- You often mentioned her in your letters.

Diễn tả một hành động hoàn thành trong một khoàne thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- He worked in this factory from 1950 to 1970Cách đọc động từ ở thì quá khứ đơn với -ed:

- ed được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/ , /p/ , /t J Vỉ dụ: laughed, asked, helped, watched, pushed, dressed.

- ed được đọc là / id / khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là / d / và / t /.

Vi dụ: needed, wanted, waited, added...

- ed được đọc là /d / khi những động từ nguyên mẫu tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Vi dụ: enjoyed, saved, arrived, tilled ....

The Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

* Form:

s + HAVE / HAS + p.p

* Usage:

Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp diền đến hiện tại Với ý nghĩa này thì hiện tại hoàn thành được dùng với sincefor.

Ví dụ:

- Mr. Brown has taught maths in this school for five years.

- The child has been ill since yesterday.

Lưa ý:

since + mốc thời gian

for + khoảng thời gian

Ví dụ:

- How long have you been here?

+ I’ve been here since yesterday. (= from yesterday until now)

+ I’ve been here for a week.

+ I have known him for many years.

+ We haven’t met each other since we left school.

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định thời gian. Thường hay dùng với các trạng từ: already, recently, lately, until now, until present, so far, never. Before...

Ví dụ:

- Mr. Clark has travelled around the world.

- I have heard that story before.

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ:

- We have seen this play several times.

- She has studied her lessons over and over before the examination.

Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác ờ hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ:

- The young scientist declares that he has completed the experiment successtu

- I shall inform you after I have known the result,

1. choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.  (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu)

1. launched

2. decided            

3. invited

4. have completely changed

5. have collected

2. Complete each sentence, using the past simple or present pcrfcct form of the verb in brackets. (Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn)

1. decided                            2. have joined                    

3. have volunteered             4. presented

5.  have donated                  6. talked                

7.  have sent                         8. visited