Language trang 48 Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mới


Nội dung bài giảng

VOCABULARY

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Viết từ hoặc cụm từ cho trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)

* Đáp án

1. inhabitant                      2. infrastructure

3. renewable                      4. urban

5. liveable                          6. sustainable

7. overcrowded                  8. quality of life

2. Complete the sentences with the right form of the words or phrases in 1.(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ ở bài tập 1.)

*Đáp án

1. urban                              2. liveable

3. infrastructure                  4. overcrowded

5. inhabitants                      6. renewable

7. quality of life                    8. sustainable

PRONUNCIATION

Intonation: Question tags (Ngữ điệu: Câu hỏi đuôi)

1. Listen and decide whether the question tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the question tags. (Nghe và nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗(ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)

Click tại đây để nghe:

* Đáp án

1. ↘          2. ↗             3. ↗             4.              5. ↗

2. Listen and repeat the exchanges in 1. (Nghe và lặp lại câu trả lời ở bài tập 1.)

Click tại đây để nghe:

* Học sinh làm theo yêu cầu

 Lưu ý

- Chúng ta dùng ngữ điệu xuống trong câu hỏi đuôi khi chúng ta đã biết câu trả lời. Câu hỏi đuôi lúc này không phải là câu hỏi thực sự.

Ví dụ: (On a nice day) It's a beautiful day today, isn't it?

- Chúng ta dùng ngữ điệu lên khi chúng ta thật sự muốn biết điều gì đó và không nhấn về câu trả lời. Câu hỏi đuôi lúc này là câu hỏi thực sự.

Ví dụ: I didn't watch the tennis match last night. Federer didn't lose, did he?

- Chúng ta dùng ngữ điệu lên khi chúng ta thật sự muốn biết điều gì đó và không nhấn về câu trả lời. Câu hỏi đuôi lúc này là câu hỏi thực sự.

Ví dụ: I didn't watch the tennis match last night. Federer didn't lose, did he?

- Ngữ điệu lên được dùng ở câu hỏi đuôi sau phần câu kể diễn tả lời đề nghị hoặc những yêu cầu lịch sự.

GRAMMAR 

Question tags

- Chúng ta thêm phần hỏi đuôi vào sau một lời nói để hình thành câu hỏi nhấn mạnh, câu hỏi này được gọi là câu hỏi đuôi. Nếu phần hỏi đuôi có ngữ điệu lên thì đó là  hình thức hỏi để xác nhận thông tin. Nếu phần hỏi đuôi có ngữ điệu xuống thì người mong người nghe đồng ý.

- Lời nói khẳng định thì luôn có phần hỏi đuôi ở dạng phủ định, và câu trả lời cho câu hỏi dạng này là “Yes”. Lời nói phủ định thì luôn có phần hỏi đuôi ở dạng khẳng định, và trả lời cho câu hỏi dạng này là "No”.

Ví dụ:

- You agree with me, don't you?

Yes, I do.

- You are a student, aren't you?

Yes, I am

- You don't take the money, do you?

No, I don't.

- You aren't a student, are you?

No, I'm not.

- Phần hỏi đuôi thường lặp lại trợ động từ hay do hoặc did.

Ví dụ:

- Helen lives here, doesn't she?

- Jack was born in Italy, wasn’t he?

- You will help me, won t you?

- Someone’s got to pay, haven't they?

- They have been to Paris, haven't they?

- Giữ lại chủ ngữ ở phần câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

- It’s cold, isn't it?

- He gave you a check, didn't he?

- They haven't come yet, have they?

Chúng ta dùng they trong câu hỏi đuôi cho những chủ ngữ là nobody, somebody, everybody và no one

-  Everybody has gone, haven't they?

Chúng ta dùng động từ khẳng định trong câu hỏi đuôi cho never, no, nobody, hardly, scarely, little.

-  She never smiles, does she?

-  It's hardly rained all summer, has it?

Chúng ta dùng it trong câu hỏi đuôi thay cho nothing.

Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I

Phần hỏi đuôi với win you và won't you có thể được dùng sau câu mệnh lệnh khẳng định, would và could cũng được dùng để diễn tả sự lịch sự. Phần hỏi đuôi cho câu mệnh lệnh phủ định là will you.

Ví dụ: Don’t  drive loo fast, will you?

Do sit down, won't you.

"Let's" có phần hỏi đuôi được hình thành bởi shall we.

Ví dụ:

Let's have a drink, shall we?

1. Match the question tags with the statements to make complete sentences. (Ghép phần hỏi đuôi với phần câu kề để hoàn thành câu.)

*Đáp án

1. c                2. h                   3. f                     4. d

5. g               6. a                    7. b                    8.e

2. Complete the sentences with the correct question tags. (Hoàn thành câu barm câu hỏi đuôi.)

* Đáp án

1. is there                         2. can't you

2. has it                            4. will / would / could / won't you

3. shall we                        6. aren't they

4. haven't they                 8. has she

Conditional sentcnccs type 0, type 1. (Câu điều kiện loại 0, loại 1 )

* Câu điều kiện loại 0 được dùng để nói về những hiện tượng luôn luôn đúng, hoặc một phát biểu khoa học và kết quả là hiển nhiên, mang tính thói quen lặp đi lặp lại. Câu điều kiện loại 1 diễn tả các sự kiện có thực và kết quả.

Zero conditional:

If + S + V (present simple), S + V (present simple).

Loại câu này mô tả các sự việc luôn luôn đúng, các luận cứ khoa học. Chúng ta có thể dùng when / if trong loại câu này.

Ví dụ:

It's a tropical country, and so if / when it rains hard, everyone stays indoors.

Có thể dùng cấu trúc mệnh lệnh trong mệnh đề kết quả; chỉ dùng động từ nguyên mẫu không có to chứ không có chủ ngữ.

If you feel dizzy, stop taking the tablets.

- If you change your mind, give me a ring.

First conditional:

If+ S + V (present simple), S + V (future simple).

will / shall + bare-infinitive S + modal verbs + bare-infinitive

Loại câu này mô tả các sự kiện sẽ xảy ra hoặc có khả năne xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

- If we walk so slowly, we will be late for the concert.

- If we jog every day, we will get good health.

Có thể dùng các thì hiện tại khác trong mệnh đề điều kiện

Ví dụ: - If you’re driving, I will come with you. (present continuous)

- If i've seen the film before.I will let you know! (present perfect)

3. Match the if - clauses with the result clauses. (Ghép các mệnh đề if với các mệnh đề kết quả.)

* Đáp án

1. e                  2. c               3. f                   4. a

5. h                 6. b                 7. d                  8. g

4. Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences. Decide whether to use type 0 or 1. (Nối những cặp câu dưới đây, viết chúng thành câu điều kiện, loại 0 hoặc 1.)

* Đáp án

1. If the baby is crying, he may be hungry. / The baby may be hungry if he is crying. (Type 1)

2. If you travel on a budget flight, you have to pay for your drink and food.

You have to ... if you travel ... (type 0)

3. If the weather is fine, I walk to work instead of driving. / I walk ... if the weather is fine. (Type 0)

4. If people start using more solar energy, there will be less pollution. (Type 1)

5. If they have no homework, they usually play soccer. (Type 0)

6. If you travel by train, it takes five hours to get to Nha Trang. (Type 0)

7. If the government reduces / manages to reduce the use of fossil fuels, our city will become a more liveable place. (Type 1)

 .com