Unit 15: Space Conquest


Nội dung bài giảng

Cùng với cungthi.online tìm hiểu Unit 15: Space Conquest tiếng anh lớp 11

I. TỪ MỚI

Word

Transcript

Audio

Meaning

Example

appoint (v)

/əˈpɔɪnt/

 

bổ nhiệm

They have appointed a new head teacher at my son's school.

artificial (a)

/ˌɑːtɪˈfɪʃl/

 

nhân tạo

an artificial limb/flower/sweetener/fertilizer

aspiration (n)

/ˌæspəˈreɪʃn/

 

khát vọng

He has never had any aspiration to earn a lot of money.

astronaut (n)

/ˈæstrənɔːt/

 

nhà du hành vũ trụ

sending astronauts into space

bid goodbye

/bɪd ˌɡʊdˈbaɪ/

 

chào tạm biệt

 

biography (n)

/baɪˈɒɡrəfi/

 

tiểu sử, lí lịch

Boswell’s biography of Johnson

breakthrough (n)

/ˈbreɪkθruː/

 

bước đột phá

to make/achieve a breakthrough

caption (n)

/ˈkæpʃn/

 

lời chú thích

 

challenge (v) (n)

 

 

thách thức, thử thách

Destruction of the environment is one of the most serious challenges we face.

Congress (n)

/ˈkɒŋɡres/

 

Nghị viện, quốc hội (ở Hoa Kỳ)

an international congress of trades unions

conquest (n)

/ˈkɒŋkwest/

 

sự chinh phục

I'm just one of his many conquests.

cosmonaut (n)

/ˈkɒzmənɔːt/

 

nhà du hành vũ trụ

 

extreme (a)

/ɪkˈstriːm/

 

vô cùng, cực độ

We are working under extreme pressure at the moment.

feat (n)

/fiːt/

 

chiến công, chiến tích

to perform/attempt/achieve astonishing feats

gravity (n)

/ˈɡrævəti/

 

trọng lực, lực hấp dẫn

Newton’s law of gravity

leap (n)

/liːp/

 

bước nhảy

She was quick to leap to my defence (= speak in support of me).

mission (n)

/ˈmɪʃn/

 

sứ mệnh, nhiệm vụ

a mercy mission to aid homeless refugees

orbit (n)

/ˈɔːbɪt/

 

quỹ đạo

A new satellite has been put into orbit around the earth.

pioneer (n)

/ˌpaɪəˈnɪə(r)/

 

người tiên phong, đi đầu

a pioneer in the field of microsurgery

pressure (n)

/ˈpreʃə(r)/

 

áp suất, áp lực

The nurse applied pressure to his arm to stop the bleeding.

psychological (a)

/ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkl/

 

thuộc về tâm lý

Abuse can lead to both psychological and emotional problems.

reminder (n)

/rɪˈmaɪndə(r)/

 

sự (cái) làm gợi nhớ, nhắc nhở

The sheer size of the cathedral is a constant reminder of the power of religion.

shuttle (n)

/ˈʃʌtl/

 

tàu vũ trụ con thoi

I’m flying to Boston on the shuttle.

tragic (a)

/ˈtrædʒɪk/

 

bi thảm

It would be tragic if her talent remained unrecognized.

venture (n)

/ˈventʃə(r)/

 

việc mạo hiểm

A disastrous business venture lost him thousands of dollars.

 

II. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM TRONG BÀI HỌC

A.   PRONUNCIATION            /nt/ - /nd/ - /nθ/  -  /ns/   - /nz/

 

/nt/

/nd/

//

/ns/

/nz/

went  /went/

mend /mend/

month  /mʌnθ/

chance  /tʃɑːns/

 

phones /fəʊnz/

rent /rent/

friend /frend/

seventh /ˈsevnθ/

florence

learns /lɜːnz/

 

 

tenant /ˈtenənt/

warned /wɔːnd/

tenth /tenθ/

glance /ɡlɑːns/

bans  /bænz/

 

 

didn’t /ˈdɪdnt/

remind  

/rɪˈmaɪnd/

thirteenth

 /ˌθɜːˈtiːnθ/

tense /tens/

tonnes  /tʌnz/

tent /tent/

end /end/

 

burns /bɜːnz/

 

    B.   GRAMMAR      

   I. Could/be able to

       1. Could:

Được dùng để chỉ  khả năng nói chung hoặc  được phép làm điều gì trong quá khứ.

Ví dụ: My grandfather was very clever. He could speak five languages.

(Ông tôi rất thông minh. Ông có thể nói năm thứ tiếng.)

Ví dụ: We were totally free. We could do whatever we wanted.

(Chúng ta hoàn toàn rãnh rỗi. Chúng ta có thể làm những gì mình muốn.)

       2. Was/ were able to:

Bên cạnh chỉ khả năng COULD, còn được được dùng để chỉ khả năng xảy ra ở một tình huống cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: A girl fell into the river, but fortunately we were able to rescue her.

      (Một cô gái té xuống sông, nhưng thật may mắn chúng tôi có thể cứu cô ta.)

*CHÚ Ý:  Đối với câu phủ định, có thể dùng COULD NOT hoặc WAS/ WERE, NOT ABLE TO.

Ví dụ: My father couldn’t swim. (= My father wasn’t able to swim.)

      II. Tag questions

 Câu hỏi đuôi (tag question) là câu hỏi bao gồm hai vế: một vế giới thiệu và vế hỏi đuôi. Chúng được thành lập dựa trên các nguyên tắc sau:

+ Vế giới thiệu ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

+ Chủ ngữ và thì của câu hỏi đuôi giống như vế giới thiệu

+ Câu hỏi đuôi cũng được thành lập với các động từ khuyết thiếu (modal verb): can, could, may, might, should, must… và cũng được thành lập giống như câu hỏi đuôi với động từ tobe và trợ động từ

Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Ví dụ: I am a student, aren’t I?

     You can  speak english, can’t you? (modal verb)

     You always do exercise in the morning, don’t you? (vế giới thiệu ở hiện tại)

     You like reading book, don’t you? (Like: được chia ở thì hiện tại)

     You left home yesterday, didn’t  you? (left: được chia ở thì quá khứ)

- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”

Ví dụ: Let’s go for a picnic, shall we?

- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Ví dụ: Somebody wanted a drink, didn’t they?

      Nobody phoned, did they?

- Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: Nothing can happen, can it?

- Trong câu có các TRẠNG TỪ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Ví dụ: He seldom drinks wine, does he?

- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi 

Ví dụ: It seems that you are right, aren’t you ?

– Chủ từ là mệnh đề DANH TỪ dùng “it” trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: What you have said is wrong, isn’t it ?

      Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Ví dụ: Open the door, will you?

      Don’t be late, will you?

Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi.

Ví dụ: I wish to study English, may I ?

- Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi duôi

Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one?

- Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
    . Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

Ví dụ: They must study hard, needn’t they?

    .Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must

Ví dụ: You mustn’t come late, must you?

    . Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must

Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he?

(anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)

    . Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have + p.p): => dùng [ ] là have/has

Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you?

(bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are 

Ví dụ: What a beautiful dress, isn’t it?

      How intelligent you are, aren’t you?

- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Ví dụ: I think he will come here, won’t he?

     I don’t believe Mary can do it, can she?

(lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ) 

- USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ). Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID

Ví dụ: She used to live here, didn’t she? 

- HAD BETTER: thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ: He’d better stay, hadn’t he? 

- WOULD RATHER:  Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ:  You’d rather go, wouldn’t you?