Unit 7: World Population


Nội dung bài giảng

Cùng với cungthi.online tìm hiểu Unit 7: World Population tiếng anh lớp 11

I. TỪ MỚI

Word

Transcript

Audio

Meaning

Example

birth-control method

/ˈbɜːθ kəntrəʊl ˈmeθəd/

 

phương pháp hạn chế sinh đẻ

Birth-control method can limit overpopulation.

decrease (v)

 /dɪˈkriːs/

 

giảm đi

The number of new students decreased from 210 to 160 this year.

double (v)

/ˈdʌbl/

 

gấp đôi

Membership almost doubled in two years.

family planning

/ˈfæməli ˈplænɪŋ/

 

kế hoạch hóa gia đình

to make an appointment at the family planning clinic

figure (n)

/ˈfɪɡə(r)/

 

 

con số

Viewing figures for the series have dropped dramatically.

increase (v)

/ɪnˈkriːs/

 

gia tăng, tăng lên

The population has increased from 1.2 million to 1.8 million.

limit (v)

 /ˈlɪmɪt/

 

 

giới hạn, hạn chế

The amount of money you have to spend will limit your choice.

overpopulation (n)

 /ˌəʊvəˌpɒpjuˈleɪʃn/

 

 

 

sự đông dân quá mức

the problems of overpopulation

propably (adv)

 /ˈprɒbəbli/

 

có lẽ, có thể

It was the best known and probably the most popular of her songs.

raise animals

/reɪz ˈænɪml/

 

nuôi động vật

 

Third World

/θɜːd wɜːld/

 

thế giới thứ ba

the causes of poverty and injustice in the Third World

II. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM TRONG BÀI HỌC

A.   PRONUNCIATION             /kl/, /gl/, /kr/, /gr/ vs /kw/

 

/kl/

/gl/

/kr/

/gr/

/kw/

clean /kliːn/

 

glean /ɡliːn/

crowd /kraʊd/

grind /ɡraɪnd/

quarrel  /ˈkwɒrəl/

class /klɑːs/

glass/ɡlɑːs/

crackly /ˈkrækli/

ground /ɡraʊnd/

quarter /ˈkwɔːtə(r)/

claim /kleɪm/

struggle/ˈstrʌɡl/

crash/kræʃ/

group /ɡruːp/

quality/ˈkwɒləti/

quickly

/ˈkwɪkli/

ugly /ˈʌɡli/

creature/ˈkriːtʃə(r)/

green  /ɡriːn/

queen /kwiːn/

clear /klɪə(r)/

smuggle /ˈsmʌɡl/

cricket /ˈkrɪkɪt/

grow /ɡrəʊ/

quack /kwæk/


 B.   
GRAMMAR     

 

1. Conditional type 1  (Câu điều kiện loại 1)

 

Conditional sentence

type 1

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Structure

If+ S+V, S+will+V

Usage

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Ex: - If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)

- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

 


  2. Conditional type 2  (Câu điều kiện loại 2)

Conditional sentence

type 2

Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Structure

If+S+Ved, S+would+ V

Usage

Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

EXAMPLE:

- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)                 <= tôi không thể là chim được

-  If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có

NOTE

-  Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

-  Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

-  Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

 

 

  3. Conditional type 3 (Câu điều kiện loại 3)

Conditional sentence

type 3

Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Structure

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP

mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP.

Usage

Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Điều quan trọng là cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa.

EXAMPLE :

-  If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt

-  If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)

NOTE

-  PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm ED.

-  Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

-  Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

-  Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

 

4. Conditional in reported speech

* Câu điều kiện loại 1 chuyển sang loại 2.

Ví dụ: He said, "If it rain heavily, I will stay at home'.

→ He said (that) if it rain heavily, he would stay at home.

* Câu điều kiện loại 2 và 3: Không đổi động từ

Ví dụ: She said, "If I had enough money, I would buy a new car"

→ She said (that) if she had enough money, she would buy a new car

Ví dụ: The teacher said, "If John had studied harder, he wouldn't have failed his exam"

→ The teacher said (that) if John had studied harder, he....

* Note:

Khi chuyển 1 câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp, cần chú ý vị trí của chủ ngữ, động từ và không còn dấu chấm hỏi. 

Ví dụ: She asked me, "what would he do if he were a king?"
         →  She asked me what he would do if he were a king.