Nội dung bài giảng
Cùng với cungthi.online tìm hiểu Unit 9:The Post Office tiếng anh lớp 11
I. TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
bother (v) |
/ˈbɒðə(r)/ |
|
làm phiền, áy náy |
If that’s all the thanks I get, I won’t bother in future! |
commune (n) |
/ˈkɒmjuːn/ |
|
xã hội |
She lives in a commune. |
courteous (a) |
/ˈkɜːtiəs/
|
|
lịch sự |
The hotel staff are friendly and courteous. |
coward (n) |
/ˈkaʊəd/
|
|
kẻ hèn nhát |
I'm a real coward when it comes to going to the dentist. |
digit (n) |
/ˈdɪdʒɪt/ |
|
con số |
The number 57306 contains five digits. |
dissatisfaction (n) |
/ˌdɪsˌsætɪsˈfækʃn/ |
|
sự không hài lòng |
Many people have expressed their dissatisfaction with the arrangement. |
Express Mail Service |
/ɪkˈspres /meɪlˈsɜːvɪs/ |
|
dịch vụ thư chuyển phát nhanh |
|
Express Money Transfer |
/ɪkˈspres ˈmʌni trænsˈfɜː(r)/ |
|
dịch vụ chuyển phát tiền nhanh |
|
facsimile (fax) |
/fækˈsɪməli/ |
|
bản sao, máy fax |
A facsimile of the document is available in the British Library. |
Flower Telegram Service |
/ˈflaʊə(r) ˈtelɪɡræm ˈsɜːvɪs/ |
|
dịch vụ điện hoa |
|
Mail and Parcel Service |
/meɪl ənd ˈpɑːsl ˈsɜːvɪs/ |
|
dịch vụ chuyển phát thư và bưu phẩm |
|
Messenger Call Service |
/ˈmesɪndʒə(r) kɔːl ˈsɜːvɪs/ |
|
dịch vụ điện thoại |
|
notify (v) |
/ˈnəʊtɪfaɪ/ |
|
thông báo |
You must notify us in writing if you wish to cancel your subscription. |
Press Distribution |
/pres ˌdɪstrɪˈbjuːʃn/ |
|
dịch vụ phát hành báo chí |
|
proportion (n) |
/prəˈpɔːʃn/ |
|
tỉ lệ |
Loam is a soil with roughly equal proportions of clay, sand and silt. |
punctuality (n) |
/ˌpʌŋktʃuˈæləti/ |
|
sự đúng giờ |
He insists on regular attendance and punctuality. |
recipient (n) |
/rɪˈsɪpiənt/ |
|
người nhận |
recipients of awards |
satisfaction (n) |
/ˌsætɪsˈfækʃn/ |
|
sự hài lòng |
She looked back on her career with great satisfaction. |
secure (a) |
/sɪˈkjʊə(r)/ |
|
an toàn, bảo đảm |
At last they were able to feel secure about the future. |
spacious (a) |
/ˈspeɪʃəs/ |
|
rộng rãi |
The hotel rooms are spacious and comfortable. |
speedy (a) |
/ˈspiːdi/ |
|
nhanh chóng |
We wish you a speedy recovery (= from an illness or injury). |
subscriber (n) |
/səbˈskraɪbə(r)/ |
|
người đăng kí, thuê bao |
Subscribers to the magazine can take advantage of this special offer. |
telecommunication (n) |
/ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ |
|
viễn thông |
a telecommunication company |
thoughtful (a) |
/ˈθɔːtfl/ |
|
sâu sắc, chín chắn |
It was very thoughtful of you to send the flowers. |
well-trained (a) |
/wel treɪned/ |
|
lành nghề, được đào tạo bài bản |
He is a well-trained worker |
II. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM TRONG BÀI HỌC
A. PRONUNCIATION /sp/ - /st/ - /sk/
/sp/ |
/st/ |
/sk/ |
speak /spiːk/ |
Study /ˈstʌdi/ |
ask /ɑːsk/ |
speech /spiːtʃ/ |
stand /stænd/ |
disk /dɪsk/ |
speedy /ˈspiːdi/ |
stop /stɒp/ |
dusk /dʌsk/ |
crisp /krɪsp/ |
best /best/ |
skill /skɪl/ |
spacious /ˈspeɪʃəs/ |
text /tekst/ |
school /skuːl/ |
B. GRAMMAR: REVISION:
DEFINING RELATIVE CLAUSES VS NON - DEFINING RELATIVE CLAUSES
CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ |
||
|
Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) |
Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause) |
Định nghĩa |
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. |
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa |
Cách dùng |
Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. |
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his, her…đứng trước. - Không được dùng that trong mệnh đề không xác định. |
Ví dụ |
- The girl who is wearing the blue dress is my sister. - The book which I borrowed from you is very interesting. |
- My father, who is 50 years old, is a doctor. - This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
|
Lưu ý |
|
Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi mà danh từ nó bổ nghĩa là một danh từ được xác định rõ. Khi đó là danh từ riêng, danh từ đi với tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với các từ chỉ như this, that,…. |