Câu 5 Unit 1 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 9


Nội dung bài giảng

Add to the following list three more things about what you do today then compare with what your father did when he was at your age.

( Điền thêm vào danh sách bên dưới 3 thứ về cái bạn làm hôm nay sau đó so sánh với cái mà bố của bạn đã làm khi ông ấy còn trẻ)

You now

- live in a town ( sống ở thị trấn)

- go to school by bicycle (đi tới trường bằng xe đạp)

- watch color TV and video (Xem ti vi màu và băng đĩa)

- chat or write emails once a week (nói chuyện và viết thư điện tử tuần một lần)

- learn English at school (học tiếng anh ở trường)

- wear uniform at school (mặc đồng phục)

- .........................................

- .........................................

- .........................................

Example:

Now I live in a town but my father lived in a small village when he was at my age. ( Bây giờ tôi sống trong thị trấn nhưng bố tôi đẫ sống trong một ngôi làng nhỏ khi ông ấy còn trẻ)

Đáp án :

Ba thứ bạn có thể liệt kê thêm vào danh sách là:

- use social networks (sử dụng mạng xã hội)

⟶ Đặt câu: Now I use social network to learn and make friends but my father didn't use them because they were not available when he was young ( Bây giờ tôi sử dụng mạng xã hội để học và kết bạn nhưng bố tôi đã không sử dụng chúng vì chúng không có sãn khi bố tôi còn trẻ)

- have a lot of trips ( được đi du lịch nhiều)

⟶ Đặt câu: Now I have a lot of trips but when my father was at my age, he didn't have any trips because he did not have enough money.

( Bây giờ tôi đi du lịch nhiều nhưng khi ba tôi ở độ tuổi của tôi ông ấy không có chuyên du lịch nào vì ông ấy không có đủ tiền)

- eat fast food ( ăn đồ ăn nhanh)

⟶ Đặt câu: Now I eat fast food so much but my father ate traditional food when he was young.

( Bây giờ tôi ăn nhiều đồ ăn nhanh nhưng ba tôi đã ăn đồ ăn truyền thống khi ông ấy còn bé.)