Bài 7 trang 68 sgk đại số 10


Nội dung bài giảng

Bài 7. Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)

a) \(\left\{\begin{matrix} 3x - 5y = 6 & \\ 4x + 7y =-8;& \end{matrix}\right.\)

b) \(\left\{\begin{matrix} -2x +3y = 5 & \\ 5x +2y = 4.& \end{matrix}\right.\)

c) \(\left\{\begin{matrix} 2x - 3y +4z=-5 & \\ -4x +5y-z=6& \\ 3x+4y-3z=7; & \end{matrix}\right.\)

d) \(\left\{\begin{matrix} -x+2y-3z=2 & \\ 2x +y+2z=-3& \\ -2x-3y+z=5. & \end{matrix}\right.\)

Giải

a) Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS ta ấn liên tiếp các phím 

thấy hiện ra màn hình \(x = 0.048780487\)

Ấn tiếp phím  ta thấy màn hình hiện ra \(y = -1.170731707\).

Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ta được nghiệm gần đúng của hệ phương trình là \(\left\{\begin{matrix} x\approx 0,05 & \\ y\approx -1,17& \end{matrix}\right.\)


b) Ấn 

Kết quả \(x = 0.105263157\). Ấn tiếp  kết quả \(y = -1.736842105\).

c) Ấn 

thấy hiện ra trên màn hình \(x=0.217821782\).

Ấn tiếp phím  ta thấy màn hình hiện ra \(y = 1.297029703\).

Ấn tiếp phím  trên màn hình hiện ra \(z = -0.386138613\).

Vậy nghiệm gần đúng của hệ phương trình là (làm tròn kết quả đế chữ số thaaph phân thứ hai)

\(\left\{\begin{matrix} x\approx 0,22 & \\ y\approx 1,30& \\ z\approx -0,39. & \end{matrix}\right.\)

d) Thực hiện tương tự câu c).

Kết quả:

\(x = -1.870967742\);

\(y = -0.35483709\);

\(z = 0.193548387\).