Bài tập ôn tập chương III


Các nội dung nằm trong bài giảng

    Câu 1 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 1 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao Tứ diện OABC có OA = OB = OC = a và

    Câu 2 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 2 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao Cho hình chóp S.ABC có SA = Sb = SC = a,

    Câu 3 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 3 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD). Hai điểm M và N lần lượt thay đổi trên cạnh CB và CD, đặt CM =x, CN = y. Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y để :

    Câu 4 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 4 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao Tam giác ABC vuông có cạnh huyền BC nằm trong mp(P), cạnh AB và AC lần lượt tạo với mp(P) các góc β và γ. Gọi α là góc tạo bởi mp(P) và mp(ABC). Chứng minh rằng

    Câu 5 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 5 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Tính diện tích các tam giác HAB, HBC và HCA.

    Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 6 trang 120 SGK Hình học 11 Nâng cao Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại đỉnh C, CA = a, CB = b ; mặt bên ABB’A’ là hình vuông. Gọi P là mặt phẳng đi qua C và vuông góc với AB’.

    Câu 7 trang 121 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 7 trang 121 SGK Hình học 11 Nâng cao Một tứ diện được gọi là gần đều nếu các cạnh đối bằng nhau từng đôi một. Với tứ diện ABCD, chứng tỏ các tính chất sau là tương đương :

    Câu 8 trang 121 SGK Hình học 11 Nâng cao

      Câu 8 trang 121 SGK Hình học 11 Nâng cao Cho tứ diện ABCD. Cắt tứ diện đó theo các cạnh đó theo các cạnh AB, AC, AD và trải các mặt ABC, ACD, ADB lên mặt phẳng (BCD) (xem hình 133). Hình phẳng gồm các tam giác BCD, A1BC, A2CD, A3BD gọi là hình khai triển của tứ diện ABCD trên mặt phẳng (BCD).