Các nội dung nằm trong bài giảng
● Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian
Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian 1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương (a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng.
● Bài tập 1 - Trang 89 - SGK Hình học 12.
Bài tập 1 - Trang 89 - SGK Hình học 12. 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng d trong các trường hợp.
● Bài tập 2 - Trang 89 - SGK Hình học 12
Bài tập 2 - Trang 89 - SGK Hình học 12 2. Viết phương trình tham số của đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d trên các trục.
● Bài tập 3 - Trang 90 - SGK Hình học 12.
Bài tập 3 - Trang 90 - SGK Hình học 12. Xét vị trí tương đối của đường thẳng d và d' trong các trường hợp.
● Bài tập 4 - Trang 90 - SGK Hình học 12
Bài tập 4 - Trang 90 - SGK Hình học 12 Tìm a để hai đường thẳng sau đây cắt nhau.
● Bài tập 6 - Trang 90 - SGK Hình học 12
Bài tập 6 - Trang 90 - SGK Hình học 12 Tính khoảng cách giữa đường thẳng ∆ với mặt phẳng (α) : 2x - 2y + z +3 = 0.
● Bài tập 5 - Trang 90 - SGK Hình học 12
Bài tập 5 - Trang 90 - SGK Hình học 12 Tìm số giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (α).
● Bài tập 10 - Trang 91 - SGK Hình học 12.
Bài tập 10 - Trang 91 - SGK Hình học 12. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1. Tính khoảng cách từ đỉnh A đến các mặt phẳng (A'BD) và B'D'C)
● Bài tập 8 - Trang 91 - SGK Hình học 12
Bài tập 8 - Trang 91 - SGK Hình học 12 Cho điểm M(1 ; 4 ; 2) và mặt phẳng (α): x + y + z -1 = 0. Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (α).
● Bài tập 7 - Trang 91 - SGK Hình học 12
Bài tập 7 - Trang 91 - SGK Hình học 12 Cho điểm A(1 ; 0 ; 0) và đường thẳng ∆. Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên đường thẳng ∆
● Bài tập 9 - Trang 91 - SGK Hình học 12
Bài tập 9 - Trang 91 - SGK Hình học 12 Chứng minh 2 đường thẳng d và d' chéo nhau.