Câu 1, 2, 3, 4 vở bài tập Toán 2 tập 2 Trang 30


Nội dung bài giảng

1.Tính nhẩm :

\(4:4 = .....\)    \(16:4 = .....\)     \( 24:4 = .....\)

\(8:4 = .....\)    \(20:4 = .....\)     \(32:4 = .....\)

\(12:4 = .....\)  \(36:4 = .....\)      \(40:4 = .....\)

2.Người ta xếp đều 24 cái cốc vào 4 bàn. Hỏi mỗi bàn được xếp mấy cái cốc ?

                          Bài giải

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

3.Có 20 quả bóng bàn xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 quả bóng bàn. Hỏi xếp được mấy hộp bóng đó ?

                                     Bài giải

            ………………………………………………………………………………..

            ………………………………………………………………………………..    

            ………………………………………………………………………………..

4.Tính nhẩm :

Nhân

\(4 \times 5 = .....\)

\(4 \times 6 = .....\)

\(4 \times 10 = .....\)

Chia

\(20:4 = .....\)

\(24:4 = .....\)

\(40:4 = .....\)

 

Bài giải

1.Tính nhẩm :

\(4:4 = 1\)     \(16:4 = 4\)        \(24:4 = 6\)

\(8:4 = 2\)     \(20:4 = 5\)        \(32:4 = 8\)

\(12:4 = 3\)   \(36:4 = 9\)        \(40:4 = 10\)

2.Người ta xếp đều 24 cái cốc vào 4 bàn. Hỏi mỗi bàn được xếp mấy cái cốc ?

Tóm tắt


4 bàn:

1 bàn: 

 

Bài giải

Số cái cốc có trong mỗi bàn là :

            \(24:4 = 6\) (cái)

                        Đáp số : 6 cái

 

3.Có 20 quả bóng bàn xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 quả bóng bàn. Hỏi xếp được mấy hộp bóng đó ?

Tóm tắt

 

Bài giải

            20 quả bóng xếp được số hộp là :

                        \(20:4 = 5\) (hộp)

                                    Đáp số : 5 hộp

4.Tính nhẩm :

Nhân

\(4 \times 5 = 20\)

\(4 \times 6 = 24\)

\(4 \times 10 = 40\)

Chia

\(20:4 = 5\)

\(24:4 = 6\)

\(40:4 = 10\)