Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 Tiết 75 trang 76 sgk Toán 3


Nội dung bài giảng

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) \(213 \times 3\) ;         b) \(374 \times 2\);               c) \(208 \times 4\)

Bài 2.

Đặt tính rồi tính (theo mẫu)

+) \(9\) chia \(4\) được \(2\), viết \(2\)

\(2\) nhân \(2\) bằng \(8\); \(9\) trừ \(8\) bằng \(1\)

+) Hạ \(4\), được \(14\); \(14\) chia \(4\) được \(3\), viết \(3\)

\(3\) nhân \(4\) bằng \(12\); \(14\) trừ \(12\) bằng \(2\)

+ Hạ \(8\), được \(28\), \(28\) chia \(4\) được \(7\), viết \(7\).

\(7\) nhân \(4\) bằng \(28\); \(28\) trừ \(28\) bằng \(0\)

Bài 3. Quãng đường \(AB\) dài \(172m\), quãng đường \(BC\) dài gấp \(4\) lần quãng đường \(AB\) ( xem hình vẽ). Hỏi quãng đường \(AC\) dài bao nhiêu mét?

Giải:

C1

Quãng đường \(BC\) dài:

\(172 \times 4 = 688\) (m)

Quãng đường \(AC\) dài:

\(172 + 688 = 860\) (m)

C2

Coi quãng đường \(AB\) là \(1\) phần thì quãng đường \(BC\) gồm \(4\) phần như thế:

Tổng số phần bằng nhau là:

\(1 + 4 = 5\) (phần)

Quãng đường \(AC\) dài:

\(172 \times 5 = 860\) (m).

Bài 4. Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt \(450\) chiếc áo len. Người ta đã làm được \(1 \over 5\) kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa?

Giải:

Số chiếc áo len đã dệt là:

\(450 : 5 = 90\) (chiếc áo)

Số chiếc áo len còn lại phải dệt là:

\(450 – 90 = 360 \) (chiếc áo)

Bài 5.Tính độ dài mỗi đường gấp khúc \(ABCDE\), \(KMNPQ\);

Giải:

Độ dài đường gấp khúc \(ABCDE\) là:

\(3 + 4 + 3 + 4 = 14\) (cm)

Độ dài đường gấp khúc \(KMNPQ\) là:

\(3 + 3 + 3 + 3 = 12\) (cm)

Hoặc \(3 \times 4 = 12\) (cm)