Lý thuyết, bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 139 trang 151 sgk toán 3


Nội dung bài giảng

A. Kiến thức cần nhớ

Để đo diện tích của một hình người ta dùng đơn vị đo diện tích.

Xăng  - ti – mét vuông là một đơn vị đo diện tích

Xăng – ti – mét vuông viết tắt là: cm2

B. Giải bài tập

Bài 1. Viết theo mẫu

Đọc

Viết

Năm xăng – ti – mét vuông

5cm2

Một trăm hai mươi xăng – ti – mét vuông

 

 

1500 cm2

Mười nghìn xăng – ti – mét vuông

 

 Giải

Đọc

Viết

Năm xăng – ti – mét vuông

5cm2

Một trăm hai mươi xăng – ti – mét vuông

120cm2

Một nghìn năm trăm xăng – ti – mét vuông

1500 cm2

Mười nghìn xăng – ti – mét vuông

10000cm2

 

Bài 2. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

Hình B gồm…ô vuông 1cm2

Diện tích hình B bằng…

Giải

Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2

Diện tích hình B bằng 6 cm2

Diện tích hình A bằng diện tích hình B

Bài 3. Tính theo mẫu

Mẫu: 3cm+ 5cm2 = 8cm2                      3 cmx 2= 6cm2

         18cm2 + 26cm2 =                           6cm2 x 4cm2 =

         40cm2 – 17cm2 =                           32cm2 : 4cm2  =

Giải

         18cm2 + 26cm2 =      44  cm2                    6cm2 x 4cm2 = 24cm2

         40cm2 – 17cm2 =      23cm2                     32cm2 : 4cm2  = 8cm2

 Bài 4. Tờ giấy màu xanh có diện tích 300cm2 , tờ giấy màu đỏ có diện tích 280cm2 . Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ?

Giải

Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :

300 – 280 = 20 cm2