Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 107 trang 119 sgk Toán 4


Nội dung bài giảng

Kiến thức cần nhớ

Trong hai phân số cùng mẫu số:

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn

Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau

+ Giải bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số:

\(\frac{3}{7}\) và \(\frac{5}{7}\)     b) \(\frac{4}{3}\) và \(\frac{2}{3}\)             c) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{5}{8}\)             d) \(\frac{2}{11}\) và \(\frac{9}{11}\)

Giải

\(\frac{3}{7}\)  <  \(\frac{5}{7}\)     b) \(\frac{4}{3}\)  > \(\frac{2}{3}\)             c) \(\frac{7}{8}\)  >  \(\frac{5}{8}\)             d) \(\frac{2}{11}\)  <  \(\frac{9}{11}\)

Bài 2.

a) Nhận xét:

\(\frac{2}{5}\) <  \(\frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}\) = 1 nên \(\frac{2}{5}\)  < 1

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

\(\frac{8}{5}\) > \(\frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}\) = 1 nên \(\frac{8}{5}\) > 1

b) So sánh các phân số sau với 1

\(\frac{1}{2}\) ; \(\frac{4}{5}\) ; \(\frac{7}{3}\); \(\frac{6}{5}\) ; \(\frac{9}{9}\)

Giải

\(\frac{1}{2}\) < 1     ; \(\frac{4}{5}\) < 1;         \(\frac{7}{3}\) > 1;          \(\frac{6}{5}\) > 1;             \(\frac{9}{9}\) = 1        ; \(\frac{12}{7}\) > 1

Bài 3. Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0

Giải

các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0 là:

\(\frac{1}{5}; \frac{2}{5};\frac{3}{5};\frac{4}{5}\)

Giả