Câu 1, 2, 3 trang 62, 63 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2


Nội dung bài giảng

1. Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm

a)

Tổng của hai số bằng …

Số bé được biểu thị là …. phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la … phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là ….

Tổng số phần bằng nhau là….. phần.

b)

Tổng của hai số bằng …

Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là … phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là …

Tổng số phần bằng nhau là … phần.

2. Tổng của hai số là 45. Tỉ số của hai số đó là \({2 \over 3}\). Tìm hai số đó.

3. Một cửa hàng đã bán 49kg gạo, trong đó số gạo nếp bằng \({2 \over 5}\) số gạo tẻ.

Hỏi cửa hàng đó bán đươc bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?

Bài giải:

1. 

a) Tóm tắt:

Bài giải

Tổng của hai số bằng 35.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị la 4 phần bằng như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \({3 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 7 phần.

b) Tóm tắt

Bài giải

Tổng của hai số bằng 63.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 4 hay \({5 \over 4}\) .

Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.

2. Tóm tắt:

Bài giải

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

 2 + 3 = 5 ( phần)

Số bé là :

\(45:5 \times 2 = 18\)

Số lớn là :

45 – 18 = 27

Đáp số : Số bé: 18

             Số lớn: 27

3. Tóm tắt:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số ki-lô-gam gạo nế cửa hàng bán đươc là:

\(49:2 \times 7 = 14\) (kg)

Số ki-lô-gam gạo tẻ cửa hàng bán đượclà:

49 – 14 = 35 (kg)

Đáp số: Gạo nếp 14kg

              Gạo tẻ 35kg