Lý thuyết khái niệm số thập phân


Nội dung bài giảng

a) 

1 dm hay \(\frac{1}{10}\)m còn được viết thành 0,1m.

1cm hay \(\frac{1}{100}\) m còn được viết thành 0,01m

1mm hay \(\frac{1}{1000}\) m còn được viết thành 0,001m

Các số thập phân \(\frac{1}{10}\), \(\frac{1}{100}\), \(\frac{1}{1000}\) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = \(\frac{1}{10}\)

0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 = \(\frac{1}{100}\)

0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 = \(\frac{1}{1000}\)

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

b) 

5 dm hay \(\frac{5}{10}\)m còn được viết thành 0,5m.

7cm hay \(\frac{7}{100}\) m còn được viết thành 0,07m

9mm hay \(\frac{9}{1000}\) m còn được viết thành 0,009m

Các số thập phân \(\frac{5}{10}\), \(\frac{7}{100}\), \(\frac{9}{1000}\) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,5 đọc là: không phẩy một; 0,5 = \(\frac{5}{10}\)

0,07 đọc là: không phẩy không một; 0,07 = \(\frac{7}{100}\)

0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,009 = \(\frac{9}{1000}\)

Các số 0,5; 0,07; 0,009 được gọi là số thập phân.