Lý truyết ôn tập: Khái niệm về phân số.


Nội dung bài giảng

Lý truyết ôn tập: Khái niệm về phân số.

Viết: \(\frac{2}{3}\)

Đọc: hai phần ba

Viết: \(\frac{5}{10}\)

Đọc: năm phần mười

Viết: \(\frac{3}{4}\)

Đọc: ba phần tư

Viết: \(\frac{40}{100}\)

Đọc: bốn mươi phần một trăm, hay bốn mươi phần trăm.

\(\frac{2}{3}\); \(\frac{5}{10}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{40}{100}\) là các phân số.

Chú ý:

1) Có  thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được là thương của phép chia đã cho.

Ví dụ:   1 : 3 = \(\frac{1}{3}\);            4: 10 =\(\frac{4}{10}\);                9: 2 = \(\frac{9}{2}\); ...

2) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Ví dụ:    5 = \(\frac {5}{1}\);             12 = \(\frac {12}{1}\);                  2001 = \(\frac {2001}{1}\); ...

3) Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

Ví dụ:    1 = \(\frac {9}{9}\);             1 = \(\frac {18}{18}\);            1 = \(\frac {100}{100}\); ...

4) Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khấc 0.

Ví dụ:   0 = \(\frac {0}{7}\);               0 = \(\frac {0}{19}\);             0= \(\frac {0}{125}\); ...