Các nội dung nằm trong bài giảng
● Câu 198 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 198 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên x.
● Câu 199 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 199 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó cho 3 rồi trừ 4, sau đó nhân với 5 thì được 15.
● Câu 200 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 200 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
● Câu 201 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 201 trang 31 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên x biết.
● Câu 202 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 202 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 200, biết rằng số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1 và chia hết cho 7.
● Câu 203 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 203 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Thực hiện phép tính.
● Câu 204 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 204 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (2600 + 6400) – 3x = 1200
● Câu 205 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 205 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm tập hợp C các số tự nhiên x = a+b sao cho a ∈ A,b ∈ B
● Câu 206 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 206 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Phép nhân kỳ lạ: Nếu ta nhân số 12 345 679 (không có chữ số 8) với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả với 9 thì được số có chín chữ số như nhau và mỗi chữ số đều là a. Hãy giải thích vì sao?
● Câu 207 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1
Câu 207 trang 32 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Cho tổng A = 270 + 3105 +150. Không thực hiện phép tính, xét xem tổng A chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 hay không? Tại sao?