Các nội dung nằm trong bài giảng
● Lý thuyết số phần tử của một tập hợp, tập hợp con
Lý thuyết số phần tử của một tập hợp, tập hợp con Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số
● Bài 16 trang 13 sgk toán 6 tập 1
Bài 16 trang 13 sgk toán 6 tập 1 Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà
● Bài 17 trang 13 sgk toán 6 tập 1
Bài 17 trang 13 sgk toán 6 tập 1 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
● Bài 18 trang 13 sgk toán 6 tập 1
Bài 18 trang 13 sgk toán 6 tập 1 Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?
● Bài 19 trang 13 sgk toán 6 tập 1
Bài 19 trang 13 sgk toán 6 tập 1 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
● Bài 20 trang 13 sgk toán 6 tập 1
Bài 20 trang 13 sgk toán 6 tập 1 Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu
● Bài 21 trang 14 sgk toán 6 tập 1
Bài 21 trang 14 sgk toán 6 tập 1 Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử)
● Bài 22 trang 14 sgk toán 6 tập 1
Bài 22 trang 14 sgk toán 6 tập 1 Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
● Bài 23 trang 14 sgk toán 6 tập 1
Bài 23 trang 14 sgk toán 6 tập 1 Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử)
● Bài 24 trang 14 sgk toán 6 tập 1
Bài 24 trang 14 sgk toán 6 tập 1 Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
● Bài 25 trang 14 sgk toán 6 tập 1
Bài 25 trang 14 sgk toán 6 tập 1 Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999):