Bài 7 trang 131 sgk toán 8 tập 2


Nội dung bài giảng

Giải các phương trình:

a) \({{4x + 3} \over 5} - {{6x - 2} \over 7} = {{5x + 4} \over 3} + 3\)

b) \({{3\left( {2x - 1} \right)} \over 4} - {{3x + 1} \over {10}} + 1 = {{2\left( {3x + 2} \right)} \over 5}\)

c) \({{x + 2} \over 3} + {{3\left( {2x - 1} \right)} \over 4} - {{5x - 3} \over 6} = x + {5 \over {12}}\)

Hướng dẫn làm bài:                    

a) Khử mẫu ta được:

21(4x +3) – 15(6x – 2) = 35(5x + 4) + 105.3

⇔ 84x + 63 – 90 + 30 = 175x + 140 + 315

⇔ 84x – 90 – 175x = 140 + 315 – 63 – 30

⇔ -181x = 362

⇔ x =-2

b) Quy đồng và khử mẫu ta được :

15(2x – 1) – 2(3x + 1) + 20 = 8(3x + 2)

⇔ 30x – 15 – 6x – 2 + 20 = 24x + 16

⇔ 30x – 6x – 24x = 16 – 20 + 15 +2

⇔ 0x= 13(phương trình vô nghiêm).

c) \({{x + 2} \over 3} + {{3\left( {2x - 1} \right)} \over 4} - {{5x - 3} \over 6} = x + {5 \over {12}}\)

⇔ 4(x + 2) + 9(2x – 1) – 2(5x – 3) = 12x + 5

⇔ 4x + 8 + 18x – 9 – 10x + 6 = 12x + 5

⇔ 4x +18x – 10x – 12x = 5 – 8 + 9 – 6

⇔ 0x = 0

Phương trình nghiệm đúng với mọi x.