Bài 13 trang 113 - Sách giáo khoa toán 9 tập 2


Nội dung bài giảng

Bài 13 Một tấm kim loại được khoan thủng bốn lỗ như hình 85 (lỗ khoan dạng hình trụ), tấm kim loại dày \(2 cm\), đáy của nó là hình vuông có cạnh \(5cm\). Đường kính của mủi khoan là \(8mm\). Hỏi thể tích phần còn lại của tấm kim loại là bao nhiêu?

Giải:

Bán kính đáy của hình trụ (lỗ khoan) \(4mm\). Tấm kim loại dày \(2cm\) ( \(20mm\)) chính là chiều cao của hình trụ. Thể tích một lỗ khoan hình trụ là:

\({V_1} = π.4^2.20 ≈ 1005\) (\(mm^3\)).

Thể tích của bốn lỗ khoan là \({V_4}  = 4{V_1}≈ 4,02\) (\(cm^3\)).

Thể tích của tấm kim loại là:

\(V = 5.5.2 = 20\) (\(cm^2\))