Bài 28.8* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10


Nội dung bài giảng

Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử.

Hướng dẫn trả lời:

Số mol khí:\(n = {N \over {{N_A}}}\) (N là số phân tử khí)

Mặt khác \(n = {m \over \mu }\) . Do đó: \(\mu = {{m{N_A}} \over N} = {{15.6,{{02.10}^{23}}} \over {5,{{46.10}^{26}}}} = 16,{01.10^{ - 3}}(kg/mol)\) (1)

Trong các khí có hidro và cacbon thì CH4 có:

µ = (12 + 4).10-3 kg/mol (2)

So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là CH4.

Khối lượng của phân tử hợp chất là:  \({m_{C{H_4}}} = {m \over N}\)

Khối lượng của nguyên tử hidro là:

\({m_{{H_4}}} = {4 \over {16}}{m_{C{H_4}}} = {4 \over {16}}.{m \over N} \approx 6,{64.10^{ - 27}}(kg)\)

Khối lượng nguyên tử cacbon là:

\({m_C} = {{12} \over {16}}{m_{C{H_4}}} = {{12} \over {16}}.{m \over N} \approx {2.10^{ - 26}}(kg)\)