Bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10


Nội dung bài giảng

4.3Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?

A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.

B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.

D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C

4.4.  Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất là bao nhiêu ?

A. v = 9,8 m/s.                                         B. v ≈ 9,9 m/s.

C. v = 10 m/s.                                          D. v ≈ 9,6 m/s.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án A

4.5*. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất ?

A. t = 1 s.                 B. t = 2 s.              

C. t = 3 s.                 D. t = 4 s.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B

4.6*. Cũng bài toán trên, hỏi vận tốc của hòn sỏi trước khi chạm đất là bao nhiêu ?

A. v = 9,8 m/s.            B. v= 19,6 m/s.  

C. v = 29,4 m/s.          D. v = 38,2 m/s.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C

4.7. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vât thứ hai. Bỏ qua lưc cản của không khí. Tỉ số các đô cao \({{{h_1}} \over {{h_2}}}\) là bao nhiêu ?

A.\({{{h_1}} \over {{h_2}}} = 2\)       B.\({{{h_1}} \over {{h_2}}} = 0,5\)      C.\({{{h_1}} \over {{h_2}}} = 4\)        D. \({{{h_1}} \over {{h_2}}} = 1\)

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C