Bài 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 trang 19 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10


Nội dung bài giảng

6.2. Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất?

A. Vì hộ quy chiếu gắn với Trái Đất có kích thước không lớn.

B. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thông dụng.

C. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không cố định trong không gian vũ trụ.

D. Vì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không thuận tiện.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C

6.3. Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa sổ toa sang hành khách B ở toa tàu bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng A thấy B chuyển động về phía sau. Tinh huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra ?

A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A chạy nhanh hơn.

B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. B chạy nhanh hơn.

C. Toa tàu A chạy về phía trước. Toa tàu B đứng yên.

D. Toa tàu A đứng yên. Toa tàu B chạy về phía sau.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B

6.4.  Hoà đứng yên trên sân ga.Bình đứng yên trong toa tàu cũng đang đứng yên. Bỗng toa tàu chạy về phía trước với vận tốc 7,2 km/h. Hoà bắt đầu chạy theo toa tàu cũng với vận tốc ấy. Bình thì chạy ngược với chiều chuyển động của toa với vận tốc 7,2 km/h đối với toa. Hỏi vận tốc của Bình đối với sân ga và đối với Hoà bằng bao nhiêu ?

A. vBình, ga  = -7,2 km/h ; v Bình, Hòa  = 0.

B. vBình, ga  = 0; vBình, Hoà  = - 7,2 km/h.

C. vBình, ga  = 7,2 km/h ; vBình, Hòa  = 14,4 km/h.

D. vBình, ga  = 14,4 km/h ; vBình, Hòa  = 7,2 km/h.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B

6.5.  Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5

km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu ?

A. 8,00 km/h.                               B. 5,00 km/h.            

C. 6,70 km/h.                               D. 6,30 km/h.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B