Giải bài tập sgk lý nâng cao Bài 14: Sóng cơ. Phương trình sóng


Nội dung bài giảng

Trả lời Câu hỏi (trang 77)
Câu 1 (trang 77 sgk Vật Lí 12 nâng cao):

Dùng hình vẽ để giải thích sóng cơ được tạo ra như thế nào?

Lời giải:

Sử dụng hình vẽ 14.3, 14.4 (sgk) ta giải thích khi có phẩn tử của môi trường dao động thì lực liên kết, nó kéo theo phần tử 2 dao động, đến lượt mình phần tử 2 dao động thì do lực liên kết, nó kéo theo phần tử thứ 3 dao động cứ thế dao động được truyền trong môi trường ... đó chính là quá trình truyền sóng.

Câu 2 (trang 77 sgk Vật Lí 12 nâng cao):

Sóng dọc và sóng ngang khác nhau ở chỗ nào?

Lời giải:

Sóng ngang, sóng dọc khác nhau ở Phương truyền sóng vào Phương dao động:

-     Sóng ngang có Phương trình dao động của các phần tử môi trường vuông góc với Phương truyền sóng.

-     Sóng dọc có Phương trình dao động của các phần tử mỗi trường trùng với Phương tiện truyền sóng.

Câu 3 (trang 77 sgk Vật Lí 12 nâng cao):

Hãy dùng phương trình để suy ra sóng có tính tuần hoàn theo thời gian và tuần hoàn theo không gian.

Lời giải:

Xem mục 3 của phần kiến thức cơ bản.

Giải Bài tập (trang 78)
Bài 1 (trang 78 sgk Vật Lí 12 nâng cao):

Sóng cơ là

A. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí.

B. những dao động cơ lan truyền trong môi trường.

C. chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.

D. Sự co giãn tuần hoàn giữa các phần tử trong môi trường.

Lời giải:

Chọn B.

Bài 2 (trang 78 sgk Vật Lí 12 nâng cao):

Bước sóng là

A. Quãng đường mà mỗi phân tử của môi trường đi được trong 1 giây.

B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.

C. Khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất dao động cùng pha.

D. Khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.

Lời giải:

Chọn C.

Bài 3 (trang 78 sgk Vật Lí 12 nâng cao):

Một sóng có tần số 1000 Hz truyền đi với tốc độ 330 m/s thì bước sóng của nó có giá trị nào sau đây?

A. 330000m B. 3m(-1)

C. 0,33m/s D. 0,33m

Lời giải:

Chọn D.

Bài 4 (trang 78 sgk Vật Lí 12 nâng cao):

Một sóng ngang truyền trên một dây dài có phương trình: u = 6cos⁡[(4πt + 0,02πx)] trong đó x và u được tính bằng xentimet (cm) và t được tính bằng giây (s). Hãy xác định:

a) Biên độ b) Bước sóng

c) Tần số d) Tốc độ

e) Độ dời u tại x = 16,6 cm, tại t = 4s.

Lời giải:

Từ việc so sánh biểu thức cụ thể vào biểu diễn cơ bản:

Giải bài tập sgk-Lời giải:

Ta có:

a) Biên độ A = 6cm

b) Bước sóng 100 cm.

c) Tần số: ω = 4π, suy ra f = ω/(2 π) = 2Hz

d) Tốc độ v = αf = 100.2 = 200 cm/s

e) u = 6cos⁡[(4 π.4+0,02 π.16,6)] = 6cos⁡[π(16+0,33)] = 6cos⁡[(16,33 π)] ≈ 6.0,5 = 3cm

u ≈ 3 cm