Nội dung bài giảng
Trả lời Câu hỏi (trang 229)
Câu 1 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Trình bày nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng.
Lời giải:
Xem mục 1 phần KTCB.
Câu 2 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Giải thích các định luật quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
Lời giải:
Xem mục 2 phần KTCB.
Câu 3 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Thế nào là lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng?
Lời giải:
Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng là ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Trong một số hiện tượng như giao thoa, nhiễu xạ,... thì thể hiện tính chất sóng, trong một số hiện tượng như quang điện thì thể hiện tính chất hạt. Bước sóng ám sáng càng bé tính chất hạt càng rõ, tính chất sóng mờ nhạt và ngược lại.
Giải Bài tập (trang 229)
Bài 1 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Theo giả thuyết lượng từ của Plang thì năng lượng của.
A. Mọi electron.
B. Mọi nguyên tử.
C. Phân tử mọi chất.
D. Một chùm sáng đơn sắc phải luôn luôn bằng một số nguyên lần lượng tử năng lượng.
Lời giải:
Chọn D
Theo giả thuyết lượng tử của Plăng thì năng lượng của một chùm sáng đơn sắc phải luôn luôn bằng một số nguyên lần lượng tử năng lượng
Bài 2 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Theo thuyết photon của Anh – xtanh, thì năng lượng
A. Của mọi photon đều bằng nhau.
B. Của một photon bằng một lượng tử năng lượng.
C. Giảm dần, khi photon càng rời xa nguồn.
D. Của photon không phụ thuộc bước sóng.
Lời giải:
Chọn B.
Bài 3 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Công thức Anh – xtanh về hiện tượng quang điện là:
Lời giải:
Chọn B.
Bài 4 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Chiếu một chùm ánh sáng có bước sóng 400 nm vào catot bằng natri của một tế bào quang điện. biết giới hạn quang điện của natri là 0,50 μm, hãy tính vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.
Lời giải:
Áp dụng công thức Anh – xtanh:
Từ đó rút ra:
Thay số ta được : v0 max = 4,7.105 m/s.
Bài 5 (trang 229 sgk Vật Lí 12 nâng cao):
Chiếu vào catot của một tế bào quang điện một chùm ánh sáng có bước sóng 0,330 μm. Biết rằng để triệt tiêu dòng quang điện phải đặt một hiệu điện thế hãm bằng 1,38 V giữa anot và catot. Hãy xác định công thoát của electron khỏi kim loại và giới hạn quang điện của kim loại làm catot.
Lời giải:
Từ các công thức :
Rút ra:
Thay số (Uh = 1,38V; λ = 0,330μm = 0,330.10(-6) m)
Ta được : A = 3.01.10(-19) J.
Áp dụng công thức :
Ta tìm được λ0 =0,660.10(-6)m = 0,660 μm.