
Danh sách bài giảng
● Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử
● Bài tập 1 trang 3 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 1 trang 3 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Tư liệu chữ viết là những bản ghi, sách, vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết còn lưu lại đến ngày nay.
● Bài tập 2 trang 4 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 2 trang 4 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Lịch sử là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu về những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
● Bài tập 3 trang 4 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 3 trang 4 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Hãy quan sát các hình sau và chỉ rõ trong hình là loại tư liệu chữ viết hay tư liệu hiện vật.
● Bài tập 4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Để hiểu và dựng lại được lịch sử, chúng ta dựa vào các nguồn tư liệu chính là tư liệu hiện vật, chữ viết, truyền miệng dân gian.
● Bài tập 5 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 5 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Lịch sử giúp em hiểu được cội nguồn của tổ tiên, ông bà, quê hương, đất nước và dân tộc.
● Bài tập 6 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 6 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Lịch sử cho ta biết tất cả những việc xảy ra trong quá khứ, cho chúng ta biết được tổ tiên ông cha ta đã sống và lao động như thế nào.
● Bài tập 7 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 7 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Em hãy tìm hiểu những di tích lịch sử ở đia phương em như đền chùa, các di tích lịch sử được nhà nước xếp hạng, các danh lam thắng cảnh nổi tiếng .
● Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử
● Bài tập 1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Âm lịch là loại lịch dựa theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
● Bài tập 2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Ngày 2-1 năm Mậu Tuất: khởi nghĩa Lam Sơn - ghi theo âm lịch.
● Bài tập 3 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 3 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Khởi nghĩa Lý Bí nổ ra năm 542, cách ngày nay 1474 năm.
● Bài tập 4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Âm lịch và dương lịch khác nhau về cách tính thời gian trong năm : Dương lịch dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời nên chính xác hơn.
● Bài tập 5 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 5 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Hãy vẽ trục thời gian thể hiện các sự kiện lịch sử quan trọng dưới đây theo trình tự thời gian diễn ra.
● PHẦN 1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
● Bài 3: Xã hội nguyên thủy
● Bài tập 1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã khi con người biết dùng kim loại để chế tạo công cụ và làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa.
● Bài tập 2 trang 9 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 2 trang 9 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Xuất hiện loài vượn cổ khoảng chục triệu năm trước
● Bài tập 3 trang 9 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 3 trang 9 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Người tối cổ sống quần tụ với nhau gồm khoảng vài chục người gọi là bầy người.
● Bài tập 4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Có những loại hình công cụ, đồ trang sức nào mà người nguyên thuỷ đã sử dụng:liềm, dao, giáo, rìu, kim khâu,
● Bài tập 5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Người tối cổ sống chủ yếu phụ thuộc vào thiên nhiên (thông qua săn bắt, hái lượm), “ăn lông ở lỗ”.
● Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông
● Bài tập 1 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 1 trang 10 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Lực lượng chiếm bộ phận đông đảo nhất, giữ vai trò to lớn trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại phương Đông là nông dân công xã
● Bài tập 2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Vua ở Trung Quốc gọi là Thiên tử, Vua ở Ai Cập gọi là Thừa tướng.
● Bài tập 3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Vua có quyền cao nhất trong mọi công việc, đó là các quyền đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, đến việc xét xử những người có tội
● Bài tập 4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Nguyên nhân dẫn tới sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông là do nhu cầu làm thuỷ lợi, cần liên kết nhiều công xã.
● Bài 5: Các quốc gia cổ đại Phương Tây
● Bài tập 1 trang 13 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Bài tập 1 trang 13 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6 Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải thuộc về chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
● Bài tập 2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thương mại đường biển ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại rất phát triển.
● Bài tập 3 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thời gian hình thành nhà nước ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN
● Bài tập 4 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Bờ biển Hi Lạp và Rô-ma có nhiều hải cảng tốt, rất thuận lợi cho thương nghiệp nhất là ngoại thương phát triển.
● Bài tập 5 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chủ nô : là các chủ xưởng, chủ lò, chủ các thuyền buôn... rất giàu có về của cải, có thế lực về chính trị, có nhiều nô lệ....
● Bài tập 1 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là Kim tự tháp Kê-ốp.
● Bài tập 2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời ở phương Đông gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
● Bài tập 3 trang 17 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 17 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Kim tự tháp công trình kiến trúc, điêu khắc ở Ai Cập
● Bài tập 4 trang 17 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 17 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Những công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Đông là Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà
● Bài tập 5 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Ai Cập: Xây dựng các Kim tự tháp, tượng Nhân sư, các đền đài, lăng tẩm, các pho tượng,đồ gốm, trang sức..., chữ tượng hình,
● Bài tập 6 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những thành tựu văn hóa : thiên văn, lịch, chữ viết; các thành tựu đặt nền móng cho các ngành khoa học cơ bản sau này, văn học, nghệ thuật,...
● Bài tập 1 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 18 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người tối cổ đã biết làm ra lửa, ghè đẽo đá để làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.
● Bài tập 2 trang 20 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 20 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
● Bài tập 3 trang 20 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 20 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp xuất hiện.
● Bài tập 4 trang 21 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 21 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Cơ thể người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau,
● PHẦN 2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
● CHƯƠNG I. BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
● Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
● Bài tập 1 trang 22 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 22 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Những công cụ đá chủ yếu của Người tinh khôn trên đất nước ta trong giai đoạn đầu có đặc điểm là được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
● Bài tập 2 trang 23 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 23 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người tối cổ đã biết sử dụng công cụ đá được ghè đẽo thô sơ để tìm kiếm thức ăn.
● Bài tập 3 trang 23 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 23 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người tối cổ Công cụ đá ghè đẽo thô sơ, nhiều mảnh đá ghè mỏng
● Bài tập 4 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Vùng rừng núi rậm rạp, với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài.
● Bài tập 5 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi thuộc Lai Châu, Son La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An.
● Bài tập 6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Rìu mài lưỡi sắc hơn so với rìu chỉ được ghè đẽo thô sơ, vì vậy khi sử dụng chắc chắn hiệu quả sẽ cao hơn.
● Bài tập 7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Làm tăng năng suất lao động, tăng thêm nguồn thức ăn, mở rộng sản xuất, từng bước nâng cao cuộc sống.
● Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
● Bài tập 1 trang 25 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 25 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn đã phát triển hon so với người Sơn Vi là đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
● Bài tập 2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ hoặc lá cây
● Bài tập 3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người nguyên thuỷ đã biết làm và sử dụng đồ trang sức; đã biết sáng tạo nghệ thuật (sơ khai) => chứng tỏ đời sống tinh thần khá phong phú.
● Bài tập 4 trang 27 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 27 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Công cụ đá đuợc sử dụng phổ biến, ngoài ra con người còn biết tới công cụ và đồ dùng bằng tre, , xương, sừng và gốm.
● Bài tập 5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Việc người nguyên thuỷ biết trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa đời sống của con người được ổn định hơn.
● CHƯƠNG II. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC
● Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
● Bài tập 1 trang 31 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 31 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Bằng chứng chứng tỏ người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã biết đến thuật luyện kim là phát hiện được những cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.
● Bài tập 2 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Kim loại đầu tiên được người nguyên thuỷ trên đất nước ta sử dụng là đồng.
● Bài tập 3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chế tác công cụ lao động : công cụ đá được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng ; biết làm ra những công cụ để chế tạo công cụ.
● Bài tập 4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Phát minh ra nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con người, tạo ra được một nguồn lương thực ổn định để duy trì cuộc sống.
● Bài tập 5 trang 33 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 33 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Phát minh ra nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con người, tạo ra được một nguồn lương thực ổn định để duy trì cuộc sống.
● Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
● Bài tập 1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chủ nhân của nền văn hoá Óc Eo là người Phù Nam.
● Bài tập 2 trang 35 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 35 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Vị trí của đàn ông ngày càng cao hơn trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản. Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
● Bài tập 3 trang 35 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 35 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Văn hóa Đông Sơn - Thanh Hóa - Bắc bộ và Bắc Trung Bộ - Văn Lang.
● Bài tập 4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Làm ruộng, đúc đồng,... đều phải có chuyên môn và kinh nghiệm, vì vậy cần phải có sự phân công lao động trong xã hội cho phù hợp.
● Bài tập 5 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Cuộc sống ổn định hơn, dân số tăng lên, nhiều thị tộc ở một vùng cùng làm cùng hưởng.
● Bài tập 6 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chế độ phụ hệ là chế độ mà người cha làm chủ trong gia đình và có vị trí trong xã hội, con cái phải theo họ cha.
● Bài tập 7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chứng tỏ sự phân hoá giàu - nghèo đã diễn ra ở thời kì này, nhưng người nghèo nhiều, người giàu ít.
● Bài tập 1 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Nhà nước Văn Lang đựợc chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng.
● Bài tập 2 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Nhu cầu trị thuỷ, làm thuỷ lợi, đoàn kết để giải quyết xung đột giữa các bộ lạc và chống ngoại xâm.
● Bài tập 3 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Là tổ chức nhà nước đơn giản, sơ khai nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước.
● Bài tập 4 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thời Văn Lang, nông nghiệp lúa nước ở vùng ven sông là cơ sở kinh tế chủ yếu.
● Bài tập 5 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Hình chụp các loại vũ khí thời Đông Sơn, gồm các lưỡi giáo đồng, dao đồng.
● Bài tập 6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Sự ra đời của nhà nước Văn Lang chứng tỏ quốc gia - dân tộc Việt Nam được hình thành sớm, có truyền thống lâu đời...
● Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
● Bài tập 1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt xưa là trống đồng, thạp đồng.
● Bài tập 2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đời sống vật chất tinh thần đặc sắc của người Lạc Việt đã hoà quyện lại, tạo nên tình cảm cộng đồng.
● Bài tập 3 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Các nhạc cụ người Việt thường sử dụng trong các lễ hội là trống đồng, chiêng, khèn,...
● Bài tập 4 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thức ăn chính là cơm nếp, com tẻ, rau, cà, thịt, cá.
● Bài tập 5 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 40 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chia thành nhiều tầng lớp xã hội khác nhau : người quyền quý, dân tự do, nô tì....
● Bài tập 1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 41 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Kết quả lớn nhất mà nhân dân Lạc Việt và Tây Âu đạt được trong cuộc kháng chiến chống Tần là nhà Tần phải rút quân, nền độc lập và chủ quyền dân tộc được giữ vững.
● Bài tập 2 trang 42 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 42 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 ăm 207 TCN, Thục Phán đã buộc vua Hùng phải nhường ngôi cho mình.
● Bài tập 4 trang 42 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 42 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình và sáp nhập hai vùng đất cũ của người Tây Âu và Lạc Việt thành một nước mới, đặt tên nước là Âu Lạc.
● Bài tập 5 trang 43 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 43 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Nông nghiệp : Lưỡi cày đồng được dùng phổ biến. Lúa gạo, khoai, đậu, hoa quả nhiều hơn. Chăn nuôi, đánh cá,... phát triển hơn trước.
● Bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
● Bài tập 1 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Loại vũ khí đặc biệt dưới thời An Dương Vương là nỏ và mũi tên đồng.
● Bài tập 2 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 44 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Là một quân thành : có lực lượng lớn quân đội, được trang bị các loại vũ khí bằng đồng.
● Bài tập 3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 179 TCN Triệu Đà cất quân xuống đánh Âu Lạc. Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt, tinh thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại các cuộc tiến công xâm lược của Triệu Đà.
● Bài tập 4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Nhà nước Âu Lạc bị Triệu Đà chia rẽ nội bộ, các tướng giỏi như Cao LỖ, Nồi Hầu phải về quê, nhà vua chủ quan không đề phòng nên bị thất bại nhanh chóng trước cuộc tấn công xâm lược của Triệu Đà năm 179 TCN
● Bài tập 5 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Nguyên nhân thất bại : Nội bộ mất đoàn kết, các tướng giỏi như Cao Lỗ, Nồi Hầu bỏ về quê, An Dương Vương chủ quan, khinh địch, không đề phòng.
● Bài 16: Ôn tập chương I và II - Lịch sử 6
● Bài tập 1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Những nơi tìm thấy dấu tích của Người tinh khôn (giai đoạn phát triển) ở nước ta là Hoà Bình ; Bắc Sơn (Lạng Sơn) ; Quỳnh Văn (Nghệ An) ; Hạ Long (Quảng Ninh) ; Bàu Tró (Quảng Bình).
● Bài tập 2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua hai giai đoạn : giai đoạn đầu của Người tinh khôn (hay gọi là thời Sơn Vi) và giai đoạn phát triển của Người tinh khôn (hay gọi là thời Hoà Bình - Bắc Sơn).
● Bài tập 3 trang 47 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 47 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Khoảng 40 - 30 vạn trước đây người ta tìm thấy dấu tích của Người tối cổ.
● Bài tập 4 trang 48 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 48 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 những công trình văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang - Âu Lạc: Thành cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội), Thạp đồng Đào Thịnh (Yên Bái).
● Bài tập 5 trang 48 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 48 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thời văn Lang Âu Lạc là nhà nước của dân do dân và vì dân.
● CHƯƠNG III. THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
● Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)
● Bài tập 1 trang 51 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 51 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi to lớn nhất là Đánh đuổi được quân xâm lược, giành độc lập cho Tổ quốc
● Bài tập 2 trang 52 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 52 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đứng đầu châu Giao là Thứ sử, đứng đầu mỗi quận là Thái thú coi việc chính trị, Đô uý coi việc quân sự. Những viên quan này đều là người Hán.
● Bài tập 3 trang 52 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 52 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chia lại quận, huyện, sáp nhập nước ta vào Trung Quốc (thời Triệu Đà, thời Hán).
● Bài tập 4 trang 52 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 52 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa : giành lại độc lập cho Tổ quốc, nối tiếp sự nghiệp các vua Hùng.
● Bài tập 5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Trưng Trắc, Trưng Nhị là hai con gái của Lạc tướng ở huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc ngày nay, thuộc dòng dõi Hùng Vương.
● Bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
● Bài tập 1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Hai Bà Trưng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê vào tháng 3 năm 43 (ngày 6 tháng Hai âm lịch).
● Bài tập 2 trang 54 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 54 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Tại Cấm Khê, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng, tấc đất. Cuối cùng, Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê.
● Bài tập 3 trang 54 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 54 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công, thành lập chính quyền tự chủ.
● Bài tập 4 trang 54 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 54 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Về phía quân xâm lược Hán : thời gian - tướng chỉ huy - lực lượng - tấn công Hợp Phố - chia hai đạo thuỷ bộ tấn công vào đất Giao Chỉ - hợp quân ở vùng Lãng Bạc...
● Bài tập 5 trang 55 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 55 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng : thể hiện ý chí quật cường, bất khuất của dân tộc ta.
● Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỷ I - giữa thế kỷ VI)
● Bài tập 1 trang 55 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 55 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thời kì này, có nhiều thương nhân nước ngoài đến nước ta buôn bán, đó là Thương nhân Trung Quốc, Gia-va, Ấn Độ,...
● Bài tập 2 trang 56 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 56 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chính quyền đô hộ Hán nắm độc quyền về sắt và đật các chức quan để kiểm soát gắt gao việc khai thác, chế tạo và mua bán đồ sắt.
● Bài tập 4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh (trước đó nhà Hán chỉ cử quan lại người Hán cai trị từ quận, còn từ huyện trở xuống vẫn để người Việt trị dân như cũ)
● Bài tập 5 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kì này : biết đắp đê, trồng lúa hai vụ.
● Bài tập 6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công được trao đổi ở các chợ làng. Những nơi tập trung đông dân cư như Luy Lâu, Long Biên,... có cả người Trung Quốc, Gia-va, An Độ đến tham gia buôn bán.
● Bài tập 3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thế kỉ I (từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng) nhà Hán tiếp tục đưa người Hán sang thay người Việt làm Huyện lệnh, trực tiếp cai quản các huyện
● Bài tập 1 trang 58 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 58 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Tướng nhà Ngô đem 6 000 quân sang Giao Châu đàn áp cuộc khởi nghĩa là Lục Dận.
● Bài tập 2 trang 59 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 59 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Bà Triệu có tên là Triệu Thị Trinh, là em gái Triệu Quốc Đạt - một hào trưởng lớn ở miền núi huyện Quan Yên, thuộc quận Cửu Chân (miền núi Nưa, huyện Yên Định, Thanh Hoá).
● Bài tập 3 trang 59 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 59 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán riêng vì đại bộ phận dân ta sống ở các làng, xã vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sinh hoạt theo nếp sống riêng với những phong tục cổ truyền như : xăm mình, nhuộm răng..
● Bài tập 4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. - Từ căn cứ Phú Điền, nghĩa quân nhanh chóng đánh chiếm các thành của bọn đỏ hộ ở quận Cửu Chân rồi từ đó đánh rộng ra khắp Giao Châu.
● Bài tập 5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Nông dân công xã bị phân hoá thành : nông dân công xã (số ít) ; nông dân lệ thuộc (đa số, do bị mất hết ruộng đất) và nô tì
● Bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
● Bài tập 1 trang 60 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 60 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đầu thế kỉ VI, nhà Lương đô hộ Giao Châu, chia nước ta thành giao Châu (đồng bằng và trung du Bắc Bộ), Ái Châu (Thanh Hoá), Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu (Nghệ - Tĩnh) và Hoàng Châu (Quảng Ninh).
● Bài tập 2 trang 61 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 61 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Mùa xuân 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa
● Bài tập 3 trang 61 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 61 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương đã làm cho mọi tầng lớp nhân dân ta căm phẫn, phải nổi lên chống lại. Đây chính là nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa của Lý Bí năm 542.
● Bài tập 4 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Lý Bí chứng kiến cảnh quân Lương tham tàn, bạo ngược và cảnh khốn cùng của nhân dân => Ông chán ghét chính quyền đô hộ và ngấm ngầm chuẩn bị nổi dậy.
● Bài tập 5 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (Bắc Sơn Tây). Gần 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận huyện. Tiêu Tư hoảng sợ vội bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc.
● Bài tập 6 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đặt tên đất nước là Vạn Xuân với mong muốn đất nước ta sẽ mãi mãi tự do, tươi đẹp như vạn mùa xuân.
● Bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (Tiếp theo)
● Bài tập 1 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 62 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Sau khi Lý Nam Đế mất, Triệu Quang Phục tiếp tục chỉ huy kháng chiến.
● Bài tập 3 trang 63 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 63 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 550, Nhà Lương có loạn, nghĩa quân Triệu Quang Phục phản công đánh tan quân xâm luợc. Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi.
● Bài tập 4 trang 63 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 63 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đầu năm 546, quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Lý Nam Đế chạy lên miền núi Phú Thọ, rồi đem quân ra đóng ở hồ Điển Triệt (Lập Thạch - Vĩnh Phúc).
● Bài tập 5 trang 64 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 64 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Triệu Quang Phục là con Triệu Túc, hai cha con ông có công lớn trong cuộc khởi nghĩa của Lý Bí năm 542. Triệu Quang Phục được Lý Bí rất tin cậy, sau thất bại ở hồ Điển Triệt, ông được Lý Bí giao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến.
● Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII - IX
● Bài tập 1 trang 64 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 64 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Hai cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng đều giành được kết quả là làm chủ được Tống Bình, đánh đuổi quân xâm lược về nước.
● Bài tập 2 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Hằng năm, nhân dân ta phải mang những sản vật quý hiếm như ngọc trai, ngà voi, sừng tê,ề.. sang Trung Quốc nộp cống.
● Bài tập 3 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 618 nhà Đường được thành lập ở Trung Quốc. Đầu thế kỉ VIII khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
● Bài tập 4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ, chia lại thành 12 châuệễ. Người Hán cai quản các châu, huyện, dưới huyện là các hương và xã do người Việt cai quản.
● Bài tập 5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 776 Phùng Hưng cùng em là Phùng Hải đã phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm rồi kéo quân về bao vây phủ thành Tống Bình... Khởi nghĩa thắng lợi. Phùng Hưng sắp đặt việc cai trị.
● Bài tập 6 trang 66 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 66 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chính sách cai trị hà khắc của nhà Đường đối với nhân dân ta làm cho mọi người đều oán hận chỉ chờ cơ hội là vùng lên.
● Bài 24: Nước Cham-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X
● Bài tập 1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Tôn giáo của người Chăm là đạo Bà La Môn và đạo Phật.
● Bài tập 2 trang 67 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 67 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thời Hán, sau khi chiếm được Giao Chỉ và Cửu Chân, quân Hán đánh xuống phía nam chiếm cả đất của người Chăm cổ, sáp nhập vào Nhật Nam, đặt ra huyện Tượng Lâm.
● Bài tập 3 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Tục hoả táng người chết, bỏ tro vào bình hoặc vò gốm rồi ném xuống sông hay xuống biển là văn hóa người Chăm
● Bài tập 4 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Quan hệ : đoàn kết cùng chống kẻ thù chung là bọn phong kiến phương Bắc. Nhiều cuộc nổi dậy của nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam được nhân dân Giao Châu ủng hộ.
● Bài tập 5 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Cuối thế kỉ II, nhân dân Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, đặt tên nước là Lâm Ấp.
● Bài tập 6 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 6 trang 68 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Văn hoá : chữ viết, phong tục, tập quán, đặc biệt là những thành tựu về kiến trúc (tháp Chăm, thánh địa Mĩ Sơn).
● Bài 25: Ôn tập chương III - Lịch sử 6
● Bài tập 1 trang 69 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 69 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Chính sách thâm hiểm nhất của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta là xoá tên nước ta và biến thành một quận huyện của Trung Quốc, đồng hoá dân ta với âm mưu Hán hoá dân tộc Việt.
● Bài tập 2 trang 71 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 71 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 179 TCN, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân.
● Bài tập 3 trang 71 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 71 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng phát động khởi nghĩa ở Mê Linh. Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được châu Giao.
● Bài tập 4 trang 72 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 72 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Về văn hoá: chữ Hán, đạo Phật, đạo Nho, đạo Lão được truyền bá vào nước ta. Bên cạnh đó, nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sống theo nếp sống riêng với những phong tục cổ truyền của dân tộc.
● CHƯƠNG IV. BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỈ X
● Bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
● Bài tập 1 trang 76 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 76 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất là Dương Đình Nghệ.
● Bài tập 2 trang 76 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 76 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Lợi dụng nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy, đánh chiếm thành Tống Bình, tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
● Bài tập 3 trang 77 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 77 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 931 một tướng cũ của Khúc Hạo là Dương Đình Nghệ đã đem quản từ Thanh Hoá ra Bắc bao vây, tấn công thành Tổng Bình.
● Bài tập 4 trang 77 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 77 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Giữa năm 905, Khúc Thừa Dụ đã đánh chiếm thành Tống Bình rồi tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
● Bài tập 5 trang 77 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 77 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 - Năm 917, Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay, thần phục nhà Hậu Lương. Năm 930, quân Nam Hán sang xâm lược nước ta và bắt được Khúc Thừa Mĩ...
● Bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
● Bài tập 1 trang 78 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 78 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Kết quả lớn nhất của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của quân dân ta là vua Nam Hán tuyệt vọng phải rút quân về, hoàn toàn từ bỏ mộng xâm Lược nước ta.
● Bài tập 2 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại, mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc.
● Bài tập 3 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Cuối năm 938 diễn ra trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng.
● Bài tập 4 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 4 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Kế hoạch chủ động ở chỗ : Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã chủ động chọn khúc sông này và chuẩn bị một trận quyết chiến...
● Bài tập 5 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 5 trang 79 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Là chiến thắng vĩ đại : đã đập tan ý chí xâm lược nước ta của nhà Nam Hán nói riêng của phong kiến phương Bắc nói chung, kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
● Bài 28: Ôn tập cuối năm - Lịch sử 6
● Bài tập 1 trang 80 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 1 trang 80 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Thời kì Bắc thuộc kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử chiến thắng Bạch Đằng năm 938
● Bài tập 2 trang 81 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 2 trang 81 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Người lãnh đạo dân ta chống xâm lược, bảo vệ đất nước: Thục Phán, Hai Bà Trưng, Khúc Thừa Dụ
● Bài tập 3 trang 81 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Bài tập 3 trang 81 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6 Năm 938 Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử, khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước ta.