Cho bảng sau: (Đơn vị: Nghìn ha) (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản thống kê 2016)
Năm
2005
2014
Tổng số
13287
14809,4
Cây lương thực
8383,4
8996,2
Cây công nghiệp
2495,1
2843,5
Cây khác
2408,5
2969,7
Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây ở bảng trên?
Năm |
2005 |
2014 |
Tổng số |
13287 |
14809,4 |
Cây lương thực |
8383,4 |
8996,2 |
Cây công nghiệp |
2495,1 |
2843,5 |
Cây khác |
2408,5 |
2969,7 |
Nhóm cây khác luôn cao hơn cây công nghiệp.
Cây công nghiệp cao nhất.
Cây luơng thực giảm.
Cây công nghiệp giảm.
Phân tích: Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính cơ cấu Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng Ta có bảng CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY NĂM 2005 VÀ NĂM 2014 Từ bảng số liệu đã xử lí, dễ nhận thấy tỉ trọng cây lương thực giảm: từ 63,1% năm 2005 xuống còn 60,7% năm 2014.
Vậy đáp án là C