Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hidrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,551 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,354 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chọn D.
X, Y là \({C_n}{H_{2n + 4 - 2k}}{N_2}\) (a mol), ancol là \({C_3}{H_7}OH\) (b mol)
\(\begin{array}{l}
{n_E} = a + b = 0,1\left( 1 \right)\\
{n_{C{O_2}}} = na + 3b = 0,354\left( 2 \right)\\
{n_{{O_2}}} = a\left( {1,5n + 1 - 0,5k} \right) + 4,5b = 0,551\\
\Leftrightarrow 1,5\left( {na + 3b} \right) + a\left( {1 - 0,5k} \right) = 0,551
\end{array}\)
Thế (2) vào \( \to a\left( {1 - 0,5k} \right) = 0,02\)
\(\left( 1 \right) \to a < 0,1 \to k < 1,6\)
Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.
a = 0,04, b = 0,06 và n = 4,35
Các amin kế tiếp nhau nên X là \({C_4}{H_{10}}{N_2}\left( {0,026} \right)\) và \({C_5}{H_{12}}{N_2}\left( {0,014} \right)\)
\( \to \% {C_4}{H_{10}}{N_2} = 19,35\% \)